![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/37/Juan_Manuel_Santos_and_Lula_%2528cropped%2529.jpg/640px-Juan_Manuel_Santos_and_Lula_%2528cropped%2529.jpg&w=640&q=50)
Juan Manuel Santos
From Wikipedia, the free encyclopedia
Juan Manuel Santos Calderón (sinh ngày 10 tháng 8 năm 1951) là một chính trị gia người Colombia, cựu Bộ trưởng bộ quốc phòng và từng là tổng thống của Cộng hòa Colombia sau khi giành chiến thắng cuộc bầu cử tổng thống Colombia năm 2010 cho đến năm 2018.[1] Ông được trao giải Nobel Hòa bình 2016 vì "những nỗ lực kiên định của ông để kết thúc cuộc nội chiến kéo dài hơn 50 năm ở đất nước mình".[2]
Thông tin Nhanh Tổng thống Colombia, Phó Tổng thống ...
Juan Manuel Santos | |
---|---|
![]() | |
Tổng thống Colombia | |
Nhiệm kỳ 7 tháng 8 năm 2010 – 7 tháng 8 năm 2018 8 năm, 0 ngày | |
Phó Tổng thống | Angelino Garzón |
Tiền nhiệm | Álvaro Uribe |
Kế nhiệm | Iván Duque |
Bộ trưởng bộ quốc phòng | |
Nhiệm kỳ 19 tháng 7 năm 2006 – 18 tháng 5 năm 2009 | |
Tổng thống | Álvaro Uribe |
Tiền nhiệm | Camilo Ospina Bernal |
Kế nhiệm | Freddy Padilla de León |
Bộ trưởng bộ tài chính và tín dụng công cộng | |
Nhiệm kỳ 7 tháng 8 năm 2000 – 7 tháng 8 năm 2002 | |
Tổng thống | Andrés Pastrana |
Tiền nhiệm | Juan Camilo Restrepo |
Kế nhiệm | Roberto Junguito Bonnet |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 10 tháng 8, 1951 (72 tuổi) Bogotá, Colombia |
Đảng chính trị | Đảng Xã hội Thống nhất Quốc gia |
Phối ngẫu | María Clemencia Rodríguez |
Alma mater | Đại học Kansas Trường Kinh tế London Đại học Harvard Trường Luật và Ngoại giao Fletcher |
Chuyên nghiệp | Nhà kinh tế học |
Chữ ký | ![]() |
Đóng