Bogotá
thủ đô và là thành phố lớn nhất vủa Colombia / From Wikipedia, the free encyclopedia
Bogotá, tên chính thức Bogotá, D. C. (D.C. viết tắt của Distrito Capital, "quận thủ đô" hay "đặc khu") là thủ đô của Colombia, và cũng là thành phố lớn nhất quốc gia này với dân số 7.412.566 (năm 2018).[13] Từ năm 1991 đến 2000, thành phố còn có tên gọi khác là Santa Fé de Bogotá. Bên cạnh vai trò thủ đô, Bogotá còn là thủ phủ của khu hành chính Cundinamarca. Nếu tính cả các khu vực đô thị lân cận, thành phố Bogotá lên đến gần 11 triệu người.
Bogotá | |
---|---|
Quang cảnh trung tâm tài chính Bogota Khu quốc tế Bogotá | |
Tên hiệu: "La Atenas Suramericana" ("The South American Athens") "Muy Noble y Muy Leal Ciudad " ("Most Noble and Most Loyal City")[1][2] | |
Khẩu hiệu: "Bogotá Reverdece" ("Bogotá Green", 2020–2023) | |
Bogotá, khu thủ đô Thể hiện màu đỏ | |
Vị trí trong Colombia và Nam Mỹ | |
Quốc gia | Colombia |
Tỉnh | Khu thủ đô Cundinamarca (xem bài) |
Thành lập | 6 tháng 6 năm 1538 (truyền thống)[3] |
Người sáng lập | Gonzalo Jiménez de Quesada |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Claudia López Hernández (2020–2023) |
Diện tích | |
• Thành phố | 1.587 km2 (613 mi2) |
• Đô thị | 307,36 km2 (118,67 mi2) |
Thứ hạng diện tích | tỉnh rộng thứ 32 |
Độ cao[4] | 2.640 m (8,660 ft) |
Dân số (2018)[5][6][7][8] | |
• Thành phố | 7,412,566[9][10] |
• Thứ hạng | Tỉnh đông dân nhất Colombia |
• Vùng đô thị | 10,700,000[7][8] |
Tên cư dân | Bogotan bogotano, -na, rolo (informal), cachaco (thân mật) (es) |
Múi giờ | (UTC−5) |
Mã bưu chính | 11XXXX |
Mã điện thoại | +57 1 |
Mã ISO 3166 | CO-DC |
Thành phố kết nghĩa | Miami, Dubai, Cádiz, Tegucigalpa, Luân Đôn, Torino, Amsterdam, Chicago, Buenos Aires, Thành phố México, Athena, Madrid, Tripoli, Seoul, Amsterdam, Ramallah, La Paz, Brasilia, Cartagena, Colombia, Santa Fe |
HDI (2018) | 0,806[11] |
GDP (PPP) (2014) | 160 tỷ USD[12] |
GDP (PPP) bình quân đầu người (2014) | 17.500 USD[12] |
Sân bay thứ nhất | sân bay quốc tế El Dorado BOG (quốc tế/chính) |
Sân bay thứ nhì | CATAM không (quân đội) sân bay Guaymaral không (hoạt động tư nhân) sân bay La Vanguardia VVC (khu vực) |
Xe buýt nhanh | TransMilenio |
Bike Paths | R2-R29 |
Rapid Transit | Bogotá Metro (tuyến đầu tiên dự kiến hoạt động năm 2028) |
Tramway | Trams in Bogotá Teleférico de Monserrate |
Trang web | City Official Site Bogotá Tourism (tiếng Tây Ban Nha) |
Thành phố này nằm ở trung tâm của Colombia, trên cao nguyên cao được gọi là trảng cỏ Bogotá, một phần của Altiplano Cundiboyacense nằm ở Cordillera Oriental của dãy núi Andes. Về diện tích, Bogotá có diện tích 1.587 km vuông (613 dặm vuông) và là thành phố lớn nhất ở Colombia, và là một trong số các thành phố lớn nhất Mỹ Latinh. Nằm ở độ cao 2.640 mét (8.660 ft) (8660 ft) so với mực nước biển, Bogotá là thủ đô cao thứ ba của Nam Mỹ sau Quito (Ecuador) và La Paz (Bolivia).[4] Với nhiều trường đại học và thư viện, Bogotá còn được xem là "Athens của Nam Mỹ".[14] Bogotá cũng sở hữu vùng đất moorland lớn nhất thế giới, nằm ở khu Sumapaz.[15] Thành phố xếp hạng 54 theo Chỉ số các thành phố toàn cầu năm 2010,[16] và nằm trong hạng Beta+ trong danh sách thành phố toàn cầu theo GaWC.[17]