Joshua Kennedy
cầu thủ bóng đá người Úc From Wikipedia, the free encyclopedia
cầu thủ bóng đá người Úc From Wikipedia, the free encyclopedia
Joshua Blake "Josh" Kennedy (sinh ngày 20 tháng 8 năm 1982) là một cựu cầu thủ bóng đá Úc từng thi đấu ở vị trí tiền đạo. Kennedy được người hâm mộ đặt biệt danh là "Jesus" do sự tương đồng về ngoại hình giữa anh và Chúa Giêsu.[1][2]
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Joshua Blake Kennedy | ||
Ngày sinh | 20 tháng 8, 1982 | ||
Nơi sinh | Wodonga, Victoria, Úc | ||
Chiều cao | 1,94 m | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Twin City Wanderers | |||
SS&A Boomers | |||
1999 | AIS | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1999–2000 | Carlton | 4 | (0) |
2000–2002 | VfL Wolfsburg | 8 | (2) |
2002–2003 | Stuttgarter Kickers | 23 | (1) |
2003–2004 | 1. FC Köln | 4 | (0) |
2004–2006 | Dynamo Dresden | 60 | (16) |
2006–2007 | 1. FC Nürnberg | 12 | (1) |
2008–2009 | Karlsruher SC | 33 | (6) |
2009–2014 | Nagoya Grampus | 133 | (64) |
2015 | Melbourne City | 12 | (2) |
Tổng cộng | 290 | (92) | |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1999 | U-17 Úc | 9 | (0) |
2001 | U-20 Úc | 14 | (7) |
2006–2014 | Úc | 36 | (17) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Đội tuyển bóng đá Úc | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2006 | 3 | 1 |
2007 | 1 | 0 |
2008 | 6 | 4 |
2009 | 7 | 1 |
2010 | 6 | 1 |
2011 | 7 | 8 |
2012 | 0 | 0 |
2013 | 5 | 2 |
2014 | 1 | 0 |
Tổng cộng | 36 | 17 |
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 7 tháng 6 năm 2006 | Donaustadion, Ulm, Đức | Liechtenstein | 2–1 | 3–1 | Giao hữu |
2. | 6 tháng 2 năm 2008 | Telstra Dome, Melbourne, Úc | Qatar | 1–0 | 3–0 | Vòng loại World Cup 2010 |
3. | 19 tháng 8 năm 2008 | Loftus Road, Luân Đôn, Anh | Nam Phi | 2–1 | 2–2 | Giao hữu |
4. | 6 tháng 9 năm 2008 | Sân vận động Philips, Eindhoven, Hà Lan | Hà Lan | 2–1 | 2–1 | |
5. | 15 tháng 10 năm 2008 | Sân vận động Suncorp, Brisbane, Úc | Qatar | 4–0 | 4–0 | Vòng loại World Cup 2010 |
6. | 1 tháng 4 năm 2009 | Sân vận động Australia, Sydney, Úc | Uzbekistan | 1–0 | 2–0 | |
7. | 1 tháng 6 năm 2010 | Sân vận động Ruimsig, Johannesburg, Cộng hòa Nam Phi | Đan Mạch | 1–0 | 1–0 | Giao hữu |
8. | 5 tháng 6 năm 2011 | Adelaide Oval, Adelaide, Úc | New Zealand | 1–0 | 3–0 | |
9. | New Zealand | 2–0 | 3–0 | |||
10. | 2 tháng 9 năm 2011 | Sân vận động Suncorp, Brisbane, Úc | Thái Lan | 1–1 | 2–1 | Vòng loại World Cup 2014 |
11. | 6 tháng 9 năm 2011 | Sân vận động Hoàng tử Mohamed bin Fahd, Dammam, Ả Rập Xê Út | Ả Rập Xê Út | 1–0 | 3–1 | |
12. | Ả Rập Xê Út | 2–0 | 3–1 | |||
13. | 7 tháng 10 năm 2011 | Sân vận động Canberra, Canberra, Úc | Malaysia | 2–0 | 5–0 | Giao hữu |
14. | Malaysia | 4–0 | 5–0 | |||
15. | 11 tháng 10 năm 2011 | Sân vận động ANZ, Sydney, Úc | Oman | 2–0 | 3–0 | Vòng loại World Cup 2014 |
16. | 18 tháng 6 năm 2013 | Iraq | 1–0 | 1–0 | ||
17. | 16 tháng 10 năm 2013 | Craven Cottage, Luân Đôn, Anh | Canada | 1–0 | 3–0 | Giao hữu |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.