Hokkaidō
tỉnh và một trong bốn đảo chính của Nhật Bản / From Wikipedia, the free encyclopedia
Hokkaido (
Tỉnh Hokkaidō 北海道 | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Chuyển tự Nhật văn | |
• Kanji | 北海道 |
• Rōmaji | Hokkaidō |
Chuyển tự Ainu | |
• Ainu | アィヌ・モシリ |
• Rōmaji | Ainu-Mosir |
Vị trí tỉnh Hokkaidō trên bản đồ Nhật Bản. | |
Tọa độ: 43°3′51,6″B 141°20′48,8″Đ | |
Quốc gia | Nhật Bản |
Vùng | Hokkaidō |
Đảo | Hokkaidō |
Lập tỉnh | 20 tháng 9 năm 1869 |
Thủ phủ | Sapporo |
Phân chia hành chính | 74 huyện 179 hạt |
Chính quyền | |
• Thống đốc | Suzuki Naomichi |
• Phó Thống đốc | Yamatani Yoshihiro, Tsuji Yasuhiro, Kubota Tsuyoshi |
• Văn phòng tỉnh | Kita3-Nishi6, quận Chūō, thành phố Sapporo, phó tỉnh Ishikari 〒060-8588 Điện thoại: (+81) 011-231-4111 |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 83.424,31 km2 (3,221,031 mi2) |
• Mặt nước | 6,4% |
• Rừng | 63,8% |
Thứ hạng diện tích | 1 |
Dân số (30 tháng 9 năm 2016) | |
• Tổng cộng | 5,377,435 |
• Thứ hạng | 8 |
• Mật độ | 64,5/km2 (1,670/mi2) |
GDP (danh nghĩa, 2014) | |
• Tổng số | JP¥ 18.485 tỉ |
• Theo đầu người | JP¥ 2,560 triệu |
• Tăng trưởng | 1,1% |
Múi giờ | JST (UTC+9) |
Mã ISO 3166 | JP-01 |
Mã địa phương | 010006 |
■ ― Đô thị quốc gia / ■ ― Thành phố / ■ ― Thị trấn và làng | |
Trang web | |
Biểu tượng | |
Bài ca | "Hikari afurete" (光あふれて, "Hikari afurete"?) Mukashi no mukashi (むかしのむかし, Mukashi no mukashi?) "Hokkai bayashi" (北海ばやし, "Hokkai bayashi"?) |
Chim | Sếu Nhật Bản (Grus japonensis) |
Hoa | Hồng Nhật (Rosa rugosa) |
Cây | Vân sam Yezo (Picea jezoensis) Vân sam Glehn (Picea glehnii) |
Đảo Hokkaidō
|
|
---|---|
Ảnh vệ tinh đảo Hokkaidō. | |
Vị trí đảo Hokkaidō trong quần đảo Nhật Bản. | |
Địa lý | |
Vị trí | Ranh giới giữa tây bắc Thái Bình Dương, Biển Nhật Bản và Biển Okhotsk |
Tọa độ | 43°B 142°Đ |
Quần đảo | Quần đảo Nhật Bản |
Diện tích | 77.984,86 km2 (3.011.012,3 mi2) |
Hạng diện tích | 21 |
Đường bờ biển | 2,676 km (1,6628 mi) |
Độ cao tương đối lớn nhất | 2,291 m (7,516 ft) |
Đỉnh cao nhất | Asahi-dake |
Hành chính | |
Tỉnh | Hokkaido |
Thành phố lớn nhất | Sapporo (1.946.313 dân) |
Nhân khẩu học | |
Dân số | 5.381.733 (tính đến 1 tháng 10 năm 2015) |
Mật độ | 64,1 /km2 (1.660 /sq mi) |
Dân tộc | Ainu, Yamato |
Thông tin khác | |
Múi giờ |
Hokkaidō nằm ở phía Bắc Nhật Bản, ngăn cách với đảo Honshu bởi eo biển Tsugaru.[1] Người Nhật đã nối liền hai hòn đảo này với nhau bằng đường hầm Seikan. Sapporo là thành phố lớn nhất (đô thị cấp quốc gia của Nhật Bản) đồng thời là trung tâm hành chính ở đây. Khoảng 43 km về phía bắc của Hokkaido là đảo Sakhalin, Nga. Về phía đông và đông bắc của nó là quần đảo Kuril đang tranh chấp.