![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/vi/thumb/b/b9/Ho%25C3%25A0ng_Th%25E1%25BA%25BF_Thi%25E1%25BB%2587n.jpg/640px-Ho%25C3%25A0ng_Th%25E1%25BA%25BF_Thi%25E1%25BB%2587n.jpg&w=640&q=50)
Hoàng Thế Thiện
From Wikipedia, the free encyclopedia
Hoàng Thế Thiện (1922–1995) là một trong những danh tướng của Quân đội nhân dân Việt Nam thụ phong quân hàm cấp tướng trước năm 1975. Ông nguyên là Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1977-1982), từng giữ chức vụ Chính ủy của nhiều đơn vị khác nhau nên còn được mệnh danh là "Vị tướng Chính ủy". Ông là vị tướng duy nhất trong lịch sử cuộc Kháng chiến chống Mỹ đã vượt Đường Hồ Chí Minh trên biển để tham gia mở Đường Hồ Chí Minh trên bộ.
![]() | Bài viết hoặc đoạn này cần được wiki hóa để đáp ứng tiêu chuẩn quy cách định dạng và văn phong của Wikipedia. (tháng 2/2022) |
Thông tin Nhanh Chức vụ, Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa IV ...
Hoàng Thế Thiện | |
---|---|
![]() | |
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | tháng 12 năm 1976 – tháng 3 năm 1982 |
Tổng bí thư | Lê Duẩn |
Vị trí | ![]() |
Nhiệm kỳ | tháng 10 năm 1978 – tháng 1 năm 1980 |
Tiền nhiệm | Nguyễn Xuân Hoàng |
Kế nhiệm | Trần Xuân Bách |
Vị trí | ![]() |
Phó Trưởng ban |
|
Nhiệm kỳ | tháng 1 năm 1980 – năm 1981 |
Trưởng ban | Lê Đức Thọ |
Vị trí | ![]() ![]() |
Nhiệm kỳ | tháng 11 năm 1977 – tháng 7 năm 1982 |
Bộ trưởng |
|
Vị trí | ![]() |
Nhiệm kỳ | tháng 3 năm 1977 – tháng 8 năm 1979 |
Tiền nhiệm | Đồng Sỹ Nguyên |
Vị trí | ![]() |
Phó Chủ nhiệm |
|
Nhiệm kỳ | tháng 7 năm 1982 – tháng 4 năm 1987 |
Bộ trưởng | Song Hào |
Kế nhiệm | không |
Vị trí | ![]() |
Nhiệm kỳ | tháng 4 năm 1987 – tháng 9 năm 1987 |
Bộ trưởng | Nguyễn Kỳ Cẩm |
Tiền nhiệm | đầu tiên |
Kế nhiệm | Trần Đình Hoan |
Vị trí | ![]() |
Nhiệm kỳ | tháng 5 năm 1983 – tháng 11 năm 1988 |
Chủ tịch Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | Huỳnh Tấn Phát |
Vị trí | ![]() |
Chủ tịch danh dự đầu tiên Làng trẻ em SOS Việt Nam | |
Nhiệm kỳ | năm 1987 – năm 1990 |
Tiền nhiệm | đầu tiên |
Kế nhiệm | Trần Đình Hoan |
Vị trí | ![]() |
Nhiệm kỳ | tháng 9 năm 1959 – tháng 10 năm 1963 |
Tiền nhiệm | đầu tiên |
Vị trí | ![]() |
Nhiệm kỳ | tháng 5 năm 1973 – tháng 2 năm 1975 |
Tiền nhiệm | Đặng Tính |
Kế nhiệm | Lê Xy |
Vị trí | ![]() |
Nhiệm kỳ | tháng 3 năm 1975 – tháng 3 năm 1977 |
Tiền nhiệm | đầu tiên |
Kế nhiệm | Hoàng Cầm |
Vị trí | ![]() |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | ![]() |
Sinh | 20 tháng 10 năm 1922 Hải Phòng, Liên bang Đông Dương |
Mất | 5 tháng 9, 1995(1995-09-05) (72 tuổi) Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam |
Binh nghiệp | |
Thuộc | ![]() |
Năm tại ngũ | 1947–1982 |
Cấp bậc | ![]() |
Chỉ huy | ![]() ![]() |
Tham chiến | Chiến tranh Đông Dương Chiến tranh Việt Nam Trận đánh tiêu biểu: |
Khen thưởng |
|
Đóng