Hồi Lương Ngọc
From Wikipedia, the free encyclopedia
Hồi Lương Ngọc (tiếng Trung: 回良玉; bính âm: Huí Liángyù, Xiao'erjing: ﺧُﻮِ ﻟِﯿْﺎ ﻳُﻮْْ; sinh 29 tháng 10 năm 1944) là một kỹ sư kinh tế, chính khách Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông từng giữ chức vụ Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, Phó Thủ tướng Quốc vụ viện Trung Quốc phụ trách nông nghiệp, Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Giang Tô, Bí thư Tỉnh ủy tỉnh An Huy, Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh An Huy.
Thông tin Nhanh Chức vụ, Phó Thủ tướng Quốc vụ việnChủ nhiệm Uỷ ban giảm nhẹ Thiên Tai quốc gia ...
Hồi Lương Ngọc | |
---|---|
![]() Hồi Lương Ngọc tháng 4 năm 2006 | |
Chức vụ | |
Phó Thủ tướng Quốc vụ viện Chủ nhiệm Uỷ ban giảm nhẹ Thiên Tai quốc gia | |
Nhiệm kỳ | 17 tháng 3 năm 2003 – 15 tháng 3 năm 2013 9 năm, 363 ngày |
Kế nhiệm | Lưu Diên Đông |
Ủy viên Bộ Chính trị | |
Nhiệm kỳ | 15 tháng 11 năm 2002 – 15 tháng 11 năm 2012 10 năm, 0 ngày |
Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Giang Tô | |
Nhiệm kỳ | 1999 – 2002 |
Tiền nhiệm | Trần Hoán Hữu |
Kế nhiệm | Lý Nguyên Triều |
Bí thư Tỉnh ủy tỉnh An Huy | |
Nhiệm kỳ | 1998 – 1999 |
Tiền nhiệm | Lô Vinh Cảnh |
Kế nhiệm | Vương Thái Hoa |
Nhiệm kỳ | tháng 12 năm 1994 – tháng 10 năm 1998 |
Kế nhiệm | Vương Thái Hoa |
Thông tin chung | |
Sinh | 29 tháng 10, 1944 (79 tuổi) Du Thụ, Trường Xuân, tỉnh Cát Lâm, Trung Hoa Dân Quốc |
Dân tộc | Hồi |
Tôn giáo | Hồi giáo Sunni |
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Trung Quốc |
Đóng