From Wikipedia, the free encyclopedia
Giải vô địch bóng đá nữ U-17 thế giới 2014 là lần thứ 4 của giải đấu bóng đá dành cho thanh thiếu niên nữ dưới 17 tuổi. được tổ chức tại Costa Rica từ 15 tháng 3 đến 4 tháng 4 năm 2014. Nhật Bản vượt qua Tây Ban Nha với tỉ số 2–0 trong trận chung kết và trở thành đội thứ tư lên ngôi tại giải.
2014 FIFA U-17 Women's World Cup - Costa Rica Copa Mundial Femenina de Fútbol Sub-17 de 2014 | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Costa Rica |
Thời gian | 15 tháng 3–4 tháng 4[1] |
Số đội | 16 (từ 6 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 4 (tại 4 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Nhật Bản (lần thứ 1) |
Á quân | Tây Ban Nha |
Hạng ba | Ý |
Hạng tư | Venezuela |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 32 |
Số bàn thắng | 113 (3,53 bàn/trận) |
Số khán giả | 284.320 (8.885 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Deyna Castellanos Gabriela García (6 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Sugita Hina |
Thủ môn xuất sắc nhất | Matsumoto Mamiko |
Đội đoạt giải phong cách | Nhật Bản |
Trận khai mạc thiết lập kỷ lục với 34.453 khán giả tới xem. Cả giải có tổng cộng 284.320 lượt khán giả tới sân xem các trận đấu, đạt trung bình 8.885 người một trận.[2]
Vào ngày 3 tháng 3 năm 2011, FIFA thông báo giải đấu sẽ được tổ chức tại Costa Rica. Có sáu ứng cử viên đứng ra xin làm chủ nhà:[3]
Quyền đăng cai bị tước vào ngày 28 tháng 2 năm 2013 do công tác xây dựng các sân vận động không đúng tiến độ.[4] Sau khi nhận được sự đảm bảo từ phía Liên đoàn bóng đá Bắc, Trung Mỹ và Caribe và chính phủ Costa Rica, FIFA trả lại quyền đăng cai cho quốc gia Trung Mỹ vào ngày 21 tháng 3 năm 2013.[5]
Linh vật chính thức của giải đấu là Juna, một con bướm morpho xanh. Tên Juna có nghĩa là "bay" trong ngôn ngữ Cabécar.[6]
Bài hát chủ đề chính thức của giải đấu là "Pasión Total" của nhóm nhạc F.A.N.S.[7]
Việc phân bổ các suất được Ban chấp hành FIFA xác nhận vào tháng 5 năm 2012.[8][9] Do vòng loại khu vực châu Úc được xếp lịch quá muộn nên FIFA cùng các liên đoàn thành viên quyết định trao suất duy nhất của châu lục này cho New Zealand. Nigeria đến với giải mà không phải thi đấu vòng loại do các đối thủ bỏ cuộc. Đương kim vô địch Pháp không vượt qua vòng loại.
Có 103 quốc gia cử đội dự vòng loại, ít hơn ba đội so với năm 2012.[10]
Liên đoàn | Giải đấu loại | Đội tuyển[11] |
---|---|---|
AFC (châu Á) | Giải vô địch bóng đá nữ U-16 châu Á 2013 | Nhật Bản CHDCND Triều Tiên Trung Quốc |
CAF (châu Phi) | Vòng loại châu Phi 2013 | Nigeria Ghana Zambia1 |
CONCACAF (Bắc, Trung Mỹ và Caribbean) |
Chủ nhà | Costa Rica |
Giải vô địch bóng đá nữ U-17 Bắc, Trung Mỹ và Caribe 2013 | México Canada | |
CONMEBOL (Nam Mỹ) | Giải vô địch bóng đá nữ U-17 Nam Mỹ 2013 | Venezuela Colombia Paraguay |
OFC (châu Đại Dương) | Do OFC chỉ định (vòng loại bị hủy)[12] | New Zealand |
UEFA (châu Âu) | Giải vô địch bóng đá nữ U-17 châu Âu 2014 | Đức Tây Ban Nha Ý1 |
Bốn sân vận động tại Costa Rica được sử dụng.[13]
San José | Tibás |
---|---|
Sân vận động Quốc gia Costa Rica | Sân vận động Ricardo Saprissa Aymá |
Sức chứa: 34.453 | Sức chứa: 21.704 |
Alajuela | Liberia |
Sân vận động Alejandro Morera Soto | Sân vận động Edgardo Baltodano Briceño |
Sức chứa: 16.625 | Sức chứa: 4.300 |
Mỗi đội nộp lên danh sách 21 cầu thủ (ít nhất ba thủ môn) trước hạn chót của FIFA.[9] Danh sách các đội được công bố ngày 6 tháng 3 năm 2014.[14]
Lễ bốc thăm vòng bảng được tổ chức vào ngày 17 tháng 12 năm 2013 tại Pueblo Antiguo.[15][16] Các nhà vô địch Đức, Nhật Bản và México được xếp vào Nhóm 1 cùng với chủ nhà Costa Rica, những người được tự động xếp vào Vị trí A1. Lễ bốc thăm sau đó đảm bảo không có đội nào của cùng một liên đoàn có thể gặp nhau ở vòng bảng.[17]
Nhóm 1 (Các đội hạt giống) |
Nhóm 2 (CONCACAF & CONMEBOL) |
Nhóm 3 (CAF & OFC) |
Nhóm 4 (AFC & UEFA) |
---|---|---|---|
|
|
|
|
Đội thắng và đội nhì của mỗi bảng sẽ vào tứ kết. Thứ hạng của các đội trong mỗi bảng được xác định như sau:[9]
Nếu hai hoặc nhiều đội bằng điểm nhau dựa trên ba tiêu chí trên, thứ hạng của họ sẽ được xác định như sau:
Tất cả các trận đấu diễn ra theo giờ địa phương, Múi giờ miền Trung (UTC−6).[18]
Đội | Tr |
T |
H |
B |
BT |
BB |
HS |
Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Venezuela | 3 | 3 | 0 | 0 | 8 | 0 | +8 | 9 |
Ý | 3 | 2 | 0 | 1 | 3 | 1 | +2 | 6 |
Zambia | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 7 | −5 | 3 |
Costa Rica | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 | −5 | 0 |
Ý | 2–0 | Zambia |
---|---|---|
Serturini 41', 53' | Chi tiết |
Costa Rica | 0–3 | Venezuela |
---|---|---|
Chi tiết | Castellanos 49', 52' Moreno 88' |
Venezuela | 4–0 | Zambia |
---|---|---|
Castellanos 14' G. García 47', 59', 86' |
Chi tiết |
Costa Rica | 0–1 | Ý |
---|---|---|
Chi tiết | Marinelli 19' |
Venezuela | 1–0 | Ý |
---|---|---|
Castellanos 46' | Chi tiết |
Đội | Tr |
T |
H |
B |
BT |
BB |
HS |
Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ghana | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 2 | +2 | 6 |
Canada | 3 | 1 | 2 | 0 | 5 | 4 | +1 | 5 |
CHDCND Triều Tiên | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 6 | −1 | 4 |
Đức | 3 | 0 | 1 | 2 | 5 | 7 | −2 | 1 |
Ghana | 2–0 | CHDCND Triều Tiên |
---|---|---|
Ayieyam 16' Owusu-Ansah 50' |
Chi tiết |
Canada | 2–1 | Ghana |
---|---|---|
Levasseur 9', 40' | Chi tiết | Owusu-Ansah 72' |
Đội | Tr |
T |
H |
B |
BT |
BB |
HS |
Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhật Bản | 3 | 3 | 0 | 0 | 15 | 0 | +15 | 9 |
Tây Ban Nha | 3 | 2 | 0 | 1 | 10 | 3 | +7 | 6 |
New Zealand | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 7 | −6 | 1 |
Paraguay | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 18 | −16 | 1 |
Tây Ban Nha | 0–2 | Nhật Bản |
---|---|---|
Chi tiết | Miyagawa 43' Matsubara 51' |
New Zealand | 0–3 | Tây Ban Nha |
---|---|---|
Chi tiết | Hernández 3' P. Garrote 34' N. García 67' |
Paraguay | 1–7 | Tây Ban Nha |
---|---|---|
Godoy 25' | Chi tiết | Beltrán 4' Falcon 11', 17' N. García 64', 83' P. Garrote 76', 79' |
Đội | Tr |
T |
H |
B |
BT |
BB |
HS |
Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nigeria | 3 | 3 | 0 | 0 | 7 | 2 | +5 | 9 |
México | 3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 3 | +5 | 6 |
Trung Quốc | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 7 | −3 | 3 |
Colombia | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 9 | −7 | 0 |
México | 4–0 | Colombia |
---|---|---|
Salazar 1' Crowther 4' González 14' Huerta 71' |
Chi tiết |
Trung Quốc | 1–2 | Nigeria |
---|---|---|
Phạm Vũ Thu 64' | Chi tiết | Ajibade 21' Kanu 63' |
Colombia | 1–2 | Nigeria |
---|---|---|
Ang. Rodríguez 3' | Chi tiết | Bokiri 26' Kanu 59' |
Nigeria | 3–0 | México |
---|---|---|
Ajibade 12' Kanu 16' Yakubu 58' |
Chi tiết |
Nếu hai đội hòa sau thời gian thi đấu chính thức, trận đấu sẽ được giải quyết bằng loạt sút luân lưu (không có hiệp phụ).[9]
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
27 tháng 3 - San José | ||||||||||
Venezuela | 3 | |||||||||
31 tháng 3 - Liberia | ||||||||||
Canada | 2 | |||||||||
Venezuela | 1 | |||||||||
27 tháng 3 - Liberia | ||||||||||
Nhật Bản | 4 | |||||||||
Nhật Bản | 2 | |||||||||
4 tháng 4 - San José | ||||||||||
México | 0 | |||||||||
Nhật Bản | 2 | |||||||||
27 tháng 3 - San José | ||||||||||
Tây Ban Nha | 0 | |||||||||
Ghana | 2 (3) | |||||||||
31 tháng 3 - Liberia | ||||||||||
Ý (p) | 2 (4) | |||||||||
Ý | 0 | Tranh hạng ba | ||||||||
27 tháng 3 - Liberia | ||||||||||
Tây Ban Nha | 2 | 4 tháng 4 - San José | ||||||||
Nigeria | 0 | |||||||||
Venezuela | 4 (0) | |||||||||
Tây Ban Nha | 3 | |||||||||
Ý (p) | 4 (2) | |||||||||
Venezuela | 3–2 | Canada |
---|---|---|
Castellanos 6' Zambrano 43' G. García 62' |
Chi tiết | Kinzner 19' Levasseur 40' |
Ghana | 2–2 | Ý |
---|---|---|
Ayieyam 4' Abambila 90' |
Chi tiết | Marinelli 8' Giugliano 17' (ph.đ.) |
Loạt sút luân lưu | ||
Ayieyam Kuzagbe Opoku Abambila Amfobea |
3–4 | Boattin Giugliano Simonetti Serturini Vergani |
Nhật Bản | 2–0 | México |
---|---|---|
Hasegawa 12' Sugita 43' |
Chi tiết |
Venezuela | 1–4 | Nhật Bản |
---|---|---|
Castellanos 90+2' | Chi tiết | Nagano 13' Ichise 33' Kobayashi 52' Sugita 63' (ph.đ.) |
Venezuela | 4–4 | Ý |
---|---|---|
Marcano 45+2' G. García 60', 68' Luzardo 90+5' |
Chi tiết | Bergamaschi 16' Giugliano 55', 61' Simonetti 79' |
Loạt sút luân lưu | ||
Moreno Romero D. Rodriguez Goyo |
0–2 | Boattin Giugliano Simonetti |
Nhật Bản | 2–0 | Tây Ban Nha |
---|---|---|
Nishida 5' Kono 78' |
Chi tiết |
Giải vô địch bóng đá nữ U-17 thế giới 2014 |
---|
Nhật Bản Lần thứ 1 |
Các giải thưởng sau đây đã được trao sau giải đấu:[19]
Quả bóng vàng | Quả bóng bạc | Quả bóng đồng |
---|---|---|
Sugita Hina | Hasegawa Yui | Pilar Garrote |
Chiếc giày vàng | Chiếc giày bạc | Chiếc giày đồng |
---|---|---|
Deyna Castellanos Gabriela García |
— | Sugita Hina |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.