Lễ trao giải Oscar lần thứ 70 được tổ chức để trao giải Oscar cho các tác phẩm xuất sắc trong lĩnh vực điện ảnh được ra mắt trong thời gian năm 1997 bởi Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh Hoa Kỳ , buổi lễ được tổ chức vào 23 tháng 3 năm 1998 tại thành phố Los Angeles . Lễ trao giải được tường thuật trực tiếp qua kênh ABC ,[2] [3] nam diễn viên Billy Crystal đảm nhận vị trí dẫn dắt lần thứ 6.[4] Vào 28 tháng 2 năm 1998, giải Oscar cho thanh tựu kỹ thuật được trao tại Beverly Hills .[5]
Thông tin Nhanh Ngày, Địa điểm ...
Giải Oscar lần thứ 70 Ngày 23 tháng 3 năm 1998 Địa điểm Shrine AuditoriumLos Angeles , California, Hoa Kỳ Chủ trì bởi Billy Crystal Nhà sản xuất Gilbert Cates Đạo diễn Louis J. Horvitz Điểm nhấn Phim hay nhất Titanic Nhiều giải thưởng nhất Titanic (11)Nhiều đề cử nhất Titanic (14)Phủ sóng truyền hình Kênh truyền hình ABC Thời lượng 3 giờ, 47 phút[1] Rating 57.25 triệu 35.32% (Nielsen ratings)
Đóng
Titanic tạo nên một kỹ lục của giải mà cho tới hiện nay vẫn chứ bị phá vỡ khi giành tới 11 giải bao gồm Phim hay nhất và Đạo diễn xuất sắc nhất .[6] [7] Những giải còn lại được trao cho các phim As Good as It Gets , Good Will Hunting , L.A. Confidential , The Full Monty , Geri's Game , Karakter , The Long Way Home , Visas and Virtue , Men in Black và A Story of Healing .
Các đề cử của giải được công bố vào 10 tháng 2 năm 1998 bởi Robert Rehme, chủ tịch viện Hàn lâm và nữ diễn viên Geena Davis .[8] Titanic giành số đề cử kỷ lục với 14 đề cử, tương đương với số đề cử All About Eve giành được vào năm 1950. Good Will Hunting và L.A. Confidential mỗi phim nhận được 9 đề cử.[9] [10]
Tại lễ trao giải, Titanic nhận được 11 tượng vàng, qua đó cùng với Ben-Hur là hai phim nhận nhiều giải Oscar nhất. Titanic là phim thứ hai giành giải phim hay nhất mà không nhận được đề cử ở các hạng mục dành cho kịch bản (The Sound of Music là phim đầu tiên).[11] As Good as it Gets là phim thứ bảy mà cả hai vai chính đều nhận được giải.[12] Kate Winslet và Gloria Stuart cùng giành đề cử ở hạng mục Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất và Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất cho cùng một vai diễn Rose DeWitt Bukater trong Titanic .
Giải thưởng
James Cameron , Đạo diễn xuất sắc nhất
Jack Nicholson , Nam diễn viên chính xuất sắc nhất
Helen Hunt , Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
Robin Williams , Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất
Kim Basinger , Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
Matt Damon , Kịch bản gốc xuất sắc nhất
Ben Affleck , Kịch bản gốc xuất sắc nhất
Rick Baker, Nghệ sĩ hóa trang xuất sắc nhất
Tên phim hoặc người nhận giải được in đậm [13]
Titanic – James Cameron và Jon Landau
As Good as It Gets – James L. Brooks, Bridgit Johnson và Kristi Zea
The Full Monty – Uberto Pasolini
Good Will Hunting – Lawrence Bender
L.A. Confidential – Arnon Milchan, Curtis Hanson và Michael Nathanson
James Cameron – Titanic
Peter Cattaneo – The Full Monty
Gus Van Sant – Good Will Hunting
Curtis Hanson – L.A. Confidential
Atom Egoyan – The Sweet Hereafter
Jack Nicholson – As Good as It Gets trong vai Melvin Udall
Matt Damon – Good Will Hunting trong vai Will Hunting
Robert Duvall – The Apostle trong vai Euliss "Sonny" Dewey, aka The Apostle E.F.
Peter Fonda – Ulee's Gold trong vai Ulysses "Ulee" Jackson
Dustin Hoffman – Wag the Dog trong vai Stanley Motss
Helen Hunt – As Good as It Gets trong vai Carol Connelly
Robin Williams – Good Will Hunting as Dr. Sean Maguire
Robert Forster – Jackie Brown trong vai Max Cherry
Anthony Hopkins – Amistad trong vai John Quincy Adams
Greg Kinnear – As Good as It Gets trong vai Simon Bishop
Burt Reynolds – Boogie Nights trong vai Jack Horner
Kim Basinger – L.A. Confidential trong vai Lynn Bracken
Joan Cusack – In & Out trong vai Emily Montgomery
Minnie Driver – Good Will Hunting trong vai Skylar
Julianne Moore – Boogie Nights trong vai Amber Waves
Gloria Stuart – Titanic trong vai Rose Calvert
Good Will Hunting – Matt Damon và Ben Affleck
As Good as It Gets – Mark Andrus và James L. Brooks
Deconstructing Harry – Woody Allen
The Full Monty – Simon Beaufoy
Boogie Nights – Paul Thomas Anderson
L.A. Confidential – Brian Helgeland Curtis Hanson từ tiểu thuyết L.A. Confidential của James Ellroy
Donnie Brasco – Paul Attanasio từ cuốn sách Donnie Brasco: My Undercover Life in the Mafia của Joseph D. Pistone và Richard Woodley
The Sweet Hereafter – Atom Egoyan từ tiểu thuyết The Sweet Hereafter của Russell Banks
Wag the Dog – David Mamet và Hilary Henkin từ tiểu thuyết American Hero của Larry Beinhart
The Wings of the Dove – Hossein Aminitừ tiểu thuyết The Wings of the Dove của Henry James
"My Heart Will Go On " từ phim Titanic – nhạc bởi James Horner ; lời bởi Will Jennings
"Journey to the Past" từ phim Anastasia – nhạc bởi Stephen Flaherty; lời bởi Lynn Ahrens
"How Do I Live" từ phim Không tặc – nhạc và lời bởi Diane Warren
"Miss Misery " từ phim Good Will Hunting – nhạc và lời bởi Elliott Smith
"Go the Distance" từ phim Héc-quyn – nhạc bởi Alan Menken ; lời bởi David Zippel
The Long Way Home – Rabbi Marvin Hier và Richard Trank
4 Little Girls – Spike Lee và Sam Pollard
Ayn Rand: A Sense of Life – Michael Paxton
Colors Straight Up – Michèle Ohayon and Julia Schachter
Waco: The Rules of Engagement – Dan Gifford và William Gazecki
A Story of Healing – Donna Dewey và Carol Pasternak
Alaska: Spirit of the Wild – George Casey và Paul Novros
Amazon – Kieth Merrill và Jonathan Stern
Family Video Diaries: Daughter of the Bride – Terri Randall
Still Kicking: The Fabulous Palm Springs Follies – Mel Damski và Andrea Blaugrund
Visas and Virtue – Chris Tashima và Chris Donahue
Dance Lexie Dance – Tim Loane
It's Good to Talk – Roger Goldby và Barney Reisz
Sweethearts? – Birger Larsen và Thomas Lydholm
Wolfgang – Anders Thomas Jensen và Kim Magnusson
Geri's Game – Jan Pinkava
Famous Fred – Joanna Quinn
The Old Lady and the Pigeons – Sylvain Chomet
Redux Riding Hood – Steve Moore và Dan O'Shannon
Rusalka – Aleksandr Petrov
The Full Monty – Anne Dudley
Men in Black – Danny Elfman
As Good as It Gets – Hans Zimmer
My Best Friend's Wedding – James Newton Howard
Anastasia – Stephen Flaherty, Lynn Ahrens và David Newman
Titanic – Tom Bellfort và Christopher Boyes
Face/Off – Mark Stoeckinger và Per Hallberg
The Fifth Element – Mark Mangini
Titanic – Gary Rydstrom, Tom Johnson, Gary Summers và Mark Ulano
Contact – Randy Thom, Tom Johnson, Dennis S. Sands và William B. Kaplan
Không lực một – Paul Massey, Rick Kline, Doug Hemphill và Keith A. Wester
Không tặc – Kevin O'Connell, Greg P. Russell và Art Rochester
L.A. Confidential – Andy Nelson, Anna Behlmer và Kirk Francis
Titanic – Peter Lamont và Michael D. Ford
Men in Black – Bo Welch và Cheryl Carasik
Kundun – Dante Ferretti và Francesca Lo Schiavo
Gattaca – Jan Roelfs và Nancy Nye
L.A. Confidential – Jeannine Oppewall và Jay Hart
Titanic – Russell Carpenter
L.A. Confidential – Dante Spinotti
The Wings of the Dove – Eduardo Serra
Amistad – Janusz Kamiński
Kundun – Roger Deakins
Men in Black – Rick Baker và David LeRoy Anderson
Mrs. Brown – Lisa Westcott, Veronica Brebner và Beverley Binda
Titanic – Tina Earnshaw, Greg Cannom và Simon Thompson
Titanic – Deborah Lynn Scott
Kundun – Dante Ferretti
Oscar and Lucinda – Janet Patterson
Amistad – Ruth E. Carter
The Wings of the Dove – Sandy Powell
Titanic – Conrad Buff, James Cameron và Richard A. Harris
L.A. Confidential – Peter Honess
Good Will Hunting – Pietro Scalia
Không lực một – Richard Francis-Bruce
As Good as It Gets – Richard Marks
Titanic – Robert Legato, Mark A. Lasoff, Thomas L. Fisher và Michael Kanfer
Thế giới bị mất: Công viên kỷ Jura – Dennis Muren, Stan Winston, Randal Dutra và Michael Lantieri
Starship Troopers – Phil Tippett, Scott E. Anderson, Alec Gillis và John Richardson
Phim với nhiều đề cử và giải thưởng
Thêm thông tin Số đề cử, Phim ...
Danh sách 16 phim nhận nhiều đề cử:
Các phim nhận được nhiều giải thưởng:
Số giải
Phim
11
Titanic
2
As Good as It Gets
Good Will Hunting
L.A. Confidential
Đóng
Giải SAG lần thứ 4
Giải Grammy lần thứ 40
Giải Mâm xôi vàng lần thứ 18
Giải Primetime Emmy lần thứ 50
Giải BAFTA lần thứ 51
Giải Tony lần thứ 52
Giải Quả cầu vàng lần thứ 55
Osborne 2008 , tr. 337Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFOsborne2008 (trợ giúp )
Harden, Mark (ngày 24 tháng 3 năm 1998). “Epic film sails away with Oscar boatload”. The Denver Post . MediaNews Group . tr. A-01.
Ebert, Roger (ngày 10 tháng 2 năm 1998). “Oscar hopefuls"Titanic' ties a record; DiCaprio misses boat”. The Denver Post . MediaNews Group. tr. F-01.
“`Titanic' lands 14 Oscar nominations; ties 1950 record”. San Diego Union-Tribune . Tribune Publishing. ngày 11 tháng 2 năm 1998. tr. A-3.
Symons 2004 , tr. 138 Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFSymons2004 (trợ giúp )