giải đấu bóng đá From Wikipedia, the free encyclopedia
Giải vô địch bóng đá ASEAN (tiếng Anh: ASEAN Championship, trước đây là AFF Championship) là giải đấu bóng đá giữa các đội tuyển bóng đá nam đại diện các quốc gia thuộc khu vực Đông Nam Á do Liên đoàn bóng đá ASEAN (AFF) tổ chức.
Cơ quan tổ chức | AFF |
---|---|
Thành lập | 1996 |
Khu vực | Đông Nam Á |
Số đội | 10 (chung kết) 11 (đủ điều kiện để vào vòng loại) |
Đội vô địch hiện tại | Thái Lan (lần thứ 7) |
Đội bóng thành công nhất | Thái Lan (7 lần) |
Trang web | aseanutdfc |
Giải vô địch bóng đá ASEAN 2024 |
Giải đấu được tổ chức 2 năm một lần, diễn ra vào các năm chẵn, ngoại trừ các lần vào năm 2007 (trùng với thời điểm diễn ra Đại hội Thể thao châu Á 2006) và 2020 (bị hoãn sang năm 2021 do đại dịch COVID-19). Giải vô địch bóng đá ASEAN cũng được công nhận là một giải đấu quốc tế hạng 'A' bởi FIFA vào năm 2016 với điểm xếp hạng FIFA được trao kể từ năm 1996.[1]
Giải lần đầu tiên diễn ra tại Singapore năm 1996 với tên gọi Tiger Cup do được tài trợ bởi Bia Tiger với 10 đội tuyển và nhà vô địch đầu tiên là Thái Lan. Tại mùa giải 2007, giải được gọi là AFF Cup hay AFF Championship. Mùa giải 2008, Suzuki đã mua quyền đặt tên cho giải đấu và giải đấu được mang tên AFF Suzuki Cup từ đó. Kể từ năm 2022, Mitsubishi Electric đã thay thế, tên giải đấu do đó được đặt là AFF Mitsubishi Electric Cup.[2] Năm 2024, AFF đổi tên giải đấu từ AFF Championship thành ASEAN Championship nhưng tên kèm theo nhà tài trợ được giữ nguyên.[3]
Tính đến nay, qua 14 lần tổ chức giải, đã có 4 đội tuyển vô địch, bao gồm Thái Lan (7 lần), Singapore (4 lần), Việt Nam (2 lần) và Malaysia (1 lần). Úc - thành viên đầy đủ chính thức của AFF từ năm 2013 - chưa từng tham dự giải đấu này do có đẳng cấp vượt trội so với mặt bằng chung của bóng đá Đông Nam Á.[4][5]
Trong lần tổ chức gần đây nhất vào năm 2022, đội tuyển Thái Lan đã lên ngôi vô địch Đông Nam Á sau khi đánh bại Việt Nam với tổng tỷ số 3–2 trong 2 trận chung kết lượt đi và lượt về.
Năm 1996, giải lần đầu tiên được tổ chức tại Singapore với sự tham gia của 10 đội tuyển. Thái Lan trở thành nhà vô địch đầu tiên của Đông Nam Á sau khi đánh bại Malaysia 1–0 trong trận chung kết. Bốn đội tuyển lọt vào bán kết năm đó được vào thẳng vòng chung kết của giải đấu tiếp theo, trong khi 6 đội tuyển còn lại phải thi đấu vòng loại để cạnh tranh cho bốn vị trí còn lại. Myanmar, Singapore, Lào và Philippines đã vượt qua vòng loại để tiến vào giải đấu năm 1998.
Năm 2006, do chậm trễ trong việc tìm kiếm nhà tài trợ sau sự rút lui của Bia Tiger và trùng lịch thi đấu của Đại hội Thể thao châu Á 2006, giải đấu được lùi sang tháng 1 năm 2007 mà không có tên nhà tài trợ gắn kèm tên giải đấu.
Năm 2020, do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 tại Đông Nam Á, lần thứ hai giải đã không thể tổ chức đúng như kế hoạch ban đầu, khi bị hoãn đến cuối năm 2021.[6]
Từ năm 2016, giải đấu đã được FIFA công nhận là một giải giao hữu chính thức với các trận đấu quốc tế hạng A[7][8] và tính điểm trên bảng xếp hạng của FIFA nhưng chỉ với hệ số 5 (so với hệ số 10 đối với các trận đấu giao hữu thuộc FIFA Days).
Mùa giải | Nhà tài trợ | Tên |
---|---|---|
1996 - 2004 | Tiger Beer | Tiger Cup |
2007 | Không có | AFF Championship |
2008 - 2020 | Suzuki | AFF Suzuki Cup |
2022 | Mitsubishi Electric | AFF Mitsubishi Electric Cup |
2024 - nay | Mitsubishi Electric | ASEAN Mitsubishi Electric Cup |
Năm tổ chức | Nước chủ nhà | Chung kết | Play-off tranh hạng ba | Số đội tham dự | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch | Tỉ số | Á quân | Hạng ba | Tỉ số | Hạng tư | ||||||
1996 | Singapore | Thái Lan |
1–0 | Malaysia |
Việt Nam |
3–2 | Indonesia |
10 | |||
1998 | Việt Nam | Singapore |
1–0 | Việt Nam |
Indonesia |
3–3 (s.h.p.)
(5–4 p) |
Thái Lan |
8 | |||
2000 | Thái Lan | Thái Lan |
4–1 | Indonesia |
Malaysia |
3–0 | Việt Nam |
9 | |||
2002 | Indonesia Singapore |
Thái Lan |
2–2 (s.h.p.)
(4–2 p) |
Indonesia |
Việt Nam |
2–1 | Malaysia |
9 | |||
Năm tổ chức | Nước chủ nhà vòng bảng | Chung kết | Play-off tranh hạng ba/Hai đội thua ở bán kết | Số đội tham dự | |||||||
Vô địch | Tỉ số | Á quân | Hạng ba | Tỉ số | Hạng tư | ||||||
2004 | Malaysia Việt Nam |
Singapore |
3-1 2-1 |
Indonesia |
Malaysia |
2–1 | Myanmar |
10 | |||
Singapore thắng với tổng tỉ số 5–2 | |||||||||||
2007 | Singapore Thái Lan |
Singapore |
2–1 1–1 |
Thái Lan |
Malaysia và Việt Nam | 8 | |||||
Singapore thắng với tổng tỉ số 3–2 | |||||||||||
2008 | Indonesia Thái Lan |
Việt Nam |
2–1 1–1 |
Thái Lan |
Indonesia và Singapore | 8 | |||||
Việt Nam thắng với tổng tỉ số 3–2 | |||||||||||
2010 | Indonesia Việt Nam |
Malaysia |
3–0 1–2 |
Indonesia |
Philippines và Việt Nam | 8 | |||||
Malaysia thắng với tổng tỉ số 4–2 | |||||||||||
2012 | Malaysia Thái Lan |
Singapore |
3–1 0–1 |
Thái Lan |
Malaysia và Philippines | 8 | |||||
Singapore thắng với tổng tỉ số 3–2 | |||||||||||
2014 | Singapore Việt Nam |
Thái Lan |
2-0 2-3 |
Malaysia |
Philippines và Việt Nam | 8 | |||||
Thái Lan thắng với tổng tỉ số 4–3 | |||||||||||
2016 | Myanmar Philippines |
Thái Lan |
1–2 2–0 |
Indonesia |
Myanmar và Việt Nam | 8 | |||||
Thái Lan thắng với tổng tỉ số 3–2 | |||||||||||
Năm tổ chức | Chung kết | Hai đội thua ở bán kết | Số đội tham dự | ||||||||
Vô địch | Tỉ số | Á quân | |||||||||
2018 | Việt Nam |
2–2 1–0 |
Malaysia |
Philippines và Thái Lan | 10 | ||||||
Việt Nam thắng với tổng tỉ số 3–2 | |||||||||||
Năm tổ chức | Nước chủ nhà | Chung kết | Hai đội thua ở bán kết | Số đội tham dự | |||||||
Vô địch | Tỉ số | Á quân | |||||||||
2020[lower-alpha 1] | Singapore[lower-alpha 2] | Thái Lan[lower-alpha 3] |
4–0 2–2 |
Indonesia[lower-alpha 3] |
Singapore và Việt Nam | 10 | |||||
Thái Lan thắng với tổng tỉ số 6–2 | |||||||||||
Năm tổ chức | Chung kết | Hai đội thua ở bán kết | Số đội tham dự | ||||||||
Vô địch | Tỉ số | Á quân | |||||||||
2022 | Thái Lan |
2–2 1–0 |
Việt Nam |
Indonesia và Malaysia | 10 | ||||||
Thái Lan thắng với tổng tỉ số 3–2 |
Đội tuyển | 1996 (10) |
1998 (8) |
2000 (9) |
2002 (9) |
2004 (10) |
2007 (8) |
2008 (8) |
2010 (8) |
2012 (8) |
2014 (8) |
2016 (8) |
2018 (10) |
2020 (10) |
2022 (10) |
Tổng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Úc | Chưa là thành viên AFF | × | × | × | × | × | 0 | ||||||||
Brunei | VB | • | × | × | × | • | • | × | • | • | • | • | × | VB | 2 |
Campuchia | VB | • | VB | VB | VB | • | VB | • | • | • | VB | VB | VB | VB | 9 |
Indonesia | 4th | 3rd | 2nd | 2nd | 2nd | VB | BK | 2nd | VB | VB | 2nd | VB | 2nd | BK | 14 |
Lào | VB | VB | VB | VB | VB | VB | VB | VB | VB | VB | • | VB | VB | VB | 13 |
Malaysia | 2nd | VB | 3rd | 4th | 3rd | BK | VB | 1st | BK | 2nd | VB | 2nd | VB | BK | 14 |
Myanmar | VB | VB | VB | VB | 4th | VB | VB | VB | VB | VB | BK | VB | VB | VB | 14 |
Philippines | VB | VB | VB | VB | VB | VB | • | BK | BK | BK | VB | BK | VB | VB | 13 |
Singapore | VB | 1st | VB | VB | 1st[2] | 1st[3] | BK | VB | 1st[4] | VB | VB | VB | BK | VB | 14 |
Thái Lan | 1st | 4th | 1st[2] | 1st[3] | VB | 2nd | 2nd | VB | 2nd | 1st[4] | 1st[5] | BK | 1st[6] | 1st[7] | 14 |
Đông Timor | × | VB | • | • | • | • | • | • | VB | VB | • | 3 | |||
Việt Nam | 3rd | 2nd | 4th | 3rd | VB | BK | 1st | BK | VB | BK | BK | 1st[2] | BK | 2nd | 14 |
|
|
Đội tuyển | Vô địch | Á quân | Hạng ba | Hạng tư | Bán kết | Tổng số tốp 4 |
---|---|---|---|---|---|---|
Thái Lan | 7 (1996, 2000, 2002, 2014, 2016, 2020, 2022) | 3 (2007, 2008, 2012) | – | 1 (1998) | 1 (2018) | 12 |
Singapore | 4 (1998, 2004, 2007, 2012) | – | – | – | 2 (2008, 2020) | 6 |
Việt Nam | 2 (2008, 2018) | 2 (1998, 2022) | 2 (1996, 2002) | 1 (2000) | 5 (2007, 2010, 2014, 2016, 2020) | 12 |
Malaysia | 1 (2010) | 3 (1996, 2014, 2018) | 2 (2000, 2004) | 1 (2002) | 3 (2007, 2012, 2022) | 10 |
Indonesia | – | 6 (2000, 2002, 2004, 2010, 2016, 2020) | 1 (1998) | 1 (1996) | 2 (2008, 2022) | 10 |
Philippines | – | – | – | – | 4 (2010, 2012, 2014, 2018) | 4 |
Myanmar | – | – | – | 1 (2004) | 1 (2016) | 2 |
Tổng số | 14 | 14 | 5 | 5 | 18 | 56 |
Hạng | Cầu thủ | Bàn thắng |
---|---|---|
1 | Teerasil Dangda | 25 |
2 | Noh Alam Shah | 17 |
3 | Worrawoot Srimaka | 15 |
Lê Công Vinh | ||
5 | Lê Huỳnh Đức | 14 |
6 | Kurniawan Dwi Yulianto | 13 |
Adisak Kraisorn | ||
7 | Bambang Pamungkas | 12 |
Kiatisuk Senamuang | ||
10 | Agu Casmir | 11 |
Năm | Cầu thủ |
---|---|
1996 | Natipong Sritong-In |
1998 | Myo Hlaing Win |
2000 | Gendut Doni Christiawan |
2002 | Bambang Pamungkas |
2004 | Ilham Jaya Kesuma |
2007 | Noh Alam Shah |
2008 | Budi Sudarsono Agu Casmir Teerasil Dangda |
2010 | Safee Sali |
2012 | Teerasil Dangda |
2014 | Safiq Rahim |
2016 | Teerasil Dangda |
2018 | Adisak Kraisorn |
2020 | Safawi Rasid Bienvenido Marañón Chanathip Songkrasin Teerasil Dangda |
2022 | Teerasil Dangda Nguyễn Tiến Linh |
Năm | Cầu thủ |
---|---|
1996 | Zainal Nakils Hassan |
1998 | Nguyễn Hồng Sơn |
2000 | Kiatisuk Senamuang |
2002 | Therdsak Chaiman |
2004 | Lionel Lewis |
2007 | Noh Alam Shah |
2008 | Dương Hồng Sơn |
2010 | Firman Utina |
2012 | Shahril Ishak |
2014 | Chanathip Songkrasin |
2016 | |
2018 | Nguyễn Quang Hải |
2020 | Chanathip Songkrasin |
2022 | Theerathon Bunmathan |
Năm | Thời gian | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Bàn thắng | Trận đấu |
---|---|---|---|---|---|
2008 | 8 tháng 12 năm 2008 | Nguyễn Vũ Phong | Becamex Bình Dương | 2–3 | Malaysia 2-3 Việt Nam
(vòng bảng) |
2010 | 26 tháng 12 năm 2010 | Mohamad Ashari bin Samsudin | Terengganu | 2–0 | Malaysia 3–0 Indonesia
(chung kết lượt đi) |
2012 | 9 tháng 12 năm 2012 | Teerasil Dangda | Muangthong United | 1–1 | Malaysia 1–1 Thái Lan
(bán kết lượt đi) |
2014 | 22 tháng 11 năm 2014 | Lê Công Vinh | Becamex Bình Dương | 2–1 | Việt Nam 2–2 Indonesia
(vòng bảng) |
2016 | 17 tháng 12 năm 2016 | Siroch Chatthong | Ubon UMT United | 2–0 | Thái Lan 2–0 Indonesia
(chung kết lượt về) |
2018 | 5 tháng 12 năm 2018 | Muhammad Syahmi bin Safari | Selangor | 1–1 | Thái Lan 2–2 Malaysia
(bán kết lượt về) |
2020 | 25 tháng 12 năm 2021 | Shahdan bin Sulaiman | Lion City Sailors | 1–2 | Indonesia 4–2 Singapore
(bán kết lượt về) |
2022 | 2 tháng 1 năm 2023 | Marselino Ferdinan Philipus | Persebaya Surabaya | 0–2 | Philippines 1–2 Indonesia
(vòng bảng) |
Năm | Đội | Huấn luyện viên |
---|---|---|
1996 | Thái Lan | Thawatchai Sartjakul |
1998 | Singapore | Barry Whitbread |
2002 | Thái Lan | Peter Withe |
2000 | ||
2004 | Singapore | Radojko Avramović |
2007 | ||
2008 | Việt Nam | Henrique Calisto |
2010 | Malaysia | Krishnasamy Rajagopal |
2012 | Singapore | Radojko Avramović |
2014 | Thái Lan | Kiatisuk Senamuang |
2016 | ||
2018 | Việt Nam | Park Hang-seo |
2020 | Thái Lan | Alexandré Pölking |
2022 |
Thứ hạng | Đội tuyển | TD | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Thành tích tốt nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thái Lan | 14 | 85 | 53 | 20 | 12 | 187 | 96 | +91 | 179 | Vô địch (1996, 2000, 2002, 2014, 2016, 2020, 2022) |
2 | Việt Nam | 14 | 78 | 41 | 22 | 15 | 161 | 76 | +85 | 145 | Vô địch (2008, 2018) |
3 | Indonesia | 14 | 76 | 38 | 17 | 21 | 189 | 129 | +60 | 131 | Á quân (2000, 2002, 2004, 2010, 2016, 2020) |
4 | Malaysia | 14 | 75 | 34 | 15 | 26 | 131 | 88 | +43 | 117 | Vô địch (2010) |
5 | Singapore | 14 | 66 | 33 | 16 | 17 | 118 | 68 | +50 | 115 | Vô địch (1998, 2004, 2007, 2012) |
6 | Myanmar | 14 | 50 | 15 | 8 | 27 | 62 | 110 | –48 | 53 | Bán kết (2004, 2016) |
7 | Philippines | 13 | 48 | 11 | 4 | 33 | 55 | 60 | –5 | 37 | Bán kết (2010, 2012, 2014, 2018) |
8 | Campuchia | 9 | 34 | 6 | 0 | 28 | 39 | 110 | –71 | 18 | Vòng bảng (9 lần) |
9 | Lào | 13 | 45 | 2 | 6 | 37 | 32 | 170 | –138 | 12 | Vòng bảng (13 lần) |
10 | Brunei | 2 | 8 | 1 | 0 | 7 | 3 | 37 | –34 | 3 | Vòng bảng (2 lần) |
11 | Đông Timor | 3 | 12 | 0 | 0 | 12 | 6 | 50 | –44 | 0 | Vòng bảng (3 lần) |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.