![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6d/Dinara_Safina_at_the_2008_WTA_Tour_Championships3.jpg/640px-Dinara_Safina_at_the_2008_WTA_Tour_Championships3.jpg&w=640&q=50)
Dinara Mubinovna Safina
From Wikipedia, the free encyclopedia
Dinara Mubinovna Safina (tiếng Nga: Дина́ра Мубиновна Са́фина; tiếng Tatar: Динара Мөбин кызы Сафина, Dinara Möbin qızı Safina), (sinh 27 tháng 4 năm 1986), là một cựu vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Nga. Cô là tay vợt nữ có lần đứng đầu thế giới theo bảng xếp hạng của WTA (20 tháng 4 năm 2009) và cũng là một trong số ít các tay vợt nữ từng ở vị trí số 1 thế giới mà chưa từng có chức vô địch Grand Slam đơn nào (giống như Jelena Janković). Do vậy cô thường được gọi là "Nữ hoàng không Grand Slam". Safina từng hai lần vào chung kết đơn tại các giải Grand Slam và một lần vô địch đôi nữ tại Mỹ Mở rộng 2007 với Nathalie Dechy. Cô cũng giành được huy chương bạc Thế vận hội ở nội dung quần vợt đơn nữ tại Bắc Kinh năm 2008. Safina là em gái của cựu số 1 thế giới Marat Safin.
![]() Safina tại WTA Tour Championships 2008 | |||||||||||||||
Tên đầy đủ | Dinara Mubinovna Safina | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Quốc tịch | ![]() | ||||||||||||||
Nơi cư trú | Monte Carlo, Monaco | ||||||||||||||
Sinh | 27 tháng 4, 1986 (38 tuổi) Moskva, Liên Xô | ||||||||||||||
Chiều cao | 1,88 m[1] | ||||||||||||||
Lên chuyên nghiệp | 2000 | ||||||||||||||
Giải nghệ | 11 tháng 5 năm 2014 (trận cuối năm 2011)[2] | ||||||||||||||
Tay thuận | Phải (trái 2 tay) | ||||||||||||||
Tiền thưởng | 10.585.640 US$ | ||||||||||||||
Đánh đơn | |||||||||||||||
Thắng/Thua | 360–173 (67,54%) | ||||||||||||||
Số danh hiệu | 12 WTA, 4 ITF | ||||||||||||||
Thứ hạng cao nhất | 1 (20 tháng 4 năm 2009) | ||||||||||||||
Thành tích đánh đơn Gland Slam | |||||||||||||||
Úc Mở rộng | F (2009) | ||||||||||||||
Pháp mở rộng | F (2008, 2009) | ||||||||||||||
Wimbledon | SF (2009) | ||||||||||||||
Mỹ Mở rộng | SF (2008) | ||||||||||||||
Các giải khác | |||||||||||||||
WTA Finals | VB (2008, 2009) | ||||||||||||||
Thế vận hội | ![]() | ||||||||||||||
Đánh đôi | |||||||||||||||
Thắng/Thua | 181–91 | ||||||||||||||
Số danh hiệu | 9 WTA, 3 ITF | ||||||||||||||
Thứ hạng cao nhất | 8 (12 tháng 5 năm 2008) | ||||||||||||||
Thành tích đánh đôi Gland Slam | |||||||||||||||
Úc Mở rộng | TK (2004, 2005) | ||||||||||||||
Pháp Mở rộng | V3 (2006, 2007, 2008) | ||||||||||||||
Wimbledon | V3 (2005, 2008) | ||||||||||||||
Mỹ Mở rộng | VĐ (2007) | ||||||||||||||
Giải đấu đôi khác | |||||||||||||||
Thế vận hội | TK (2008) | ||||||||||||||
Giải đồng đội | |||||||||||||||
Fed Cup | VĐ (2005) | ||||||||||||||
Hopman Cup | CK (2009) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||
Cập nhật lần cuối: 10 tháng 10 năm 2011. |