From Wikipedia, the free encyclopedia
Marat Mubinovich Safin (Tatar: Marat Mubin ulı Safin; tiếng Nga: Марат Михайлович Сафин; sinh ngày 27 tháng 1 năm 1980 tại Moskva, Nga) là cựu vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Nga và cựu chính trị gia. Anh là tay vợt tennis chuyên nghiệp từ năm 1997. Safin là một trong những tay vợt được yêu thích nhất trong các giải, không chỉ vì cách thi đấu rất hiếu chiến mà còn bởi sự hài hước, những hành động và những câu lộng ngôn của anh trên sân tennis.Đến giờ, trong sự nghiệp của mình anh đã giành được 2 giải Grand Slam, xếp hạng một trong bảng xếp hạng ATP vào ngày 20 tháng 11 năm 2000. Anh là anh trai của cựu tay vợt nữ số 1 thế giới Dinara Safina.Họ là cặp anh em duy nhất trong lịch sử quần vợt cùng song hành là tay vợt số 1 thế giới.[2][3]
Marat Safin năm 2006 | |
Tên đầy đủ | Marat Mubinovich Safin |
---|---|
Tên bản ngữ | Марат Мубинович Сафин |
Quốc tịch | Nga |
Nơi cư trú | Monte Carlo, Monaco |
Sinh | 27 tháng 1, 1980 Moscow, Liên Xô |
Chiều cao | 1,94 m (6 ft 4 in)[1] |
Lên chuyên nghiệp | 1997 |
Giải nghệ | 11 tháng 11, 2009 |
Tay thuận | tay phải(trái 2 tay) |
Tiền thưởng | US$ 14,373,291 |
Int. Tennis HOF | 2016 (trang thành viên) |
Đánh đơn | |
Thắng/Thua | 422–267 (61.3%) |
Số danh hiệu | 15 |
Thứ hạng cao nhất | No. 1 (20 tháng 11, 2000) |
Thành tích đánh đơn Gland Slam | |
Úc Mở rộng | W (2005) |
Pháp mở rộng | SF (2002) |
Wimbledon | SF (2008) |
Mỹ Mở rộng | W (2000) |
Các giải khác | |
ATP Tour Finals | SF (2000, 2004) |
Thế vận hội | 2R (2004) |
Đánh đôi | |
Thắng/Thua | 96–120 |
Số danh hiệu | 2 |
Thứ hạng cao nhất | No. 71 (22 tháng 4, 2002) |
Thành tích đánh đôi Gland Slam | |
Úc Mở rộng | 1R (2000, 2009) |
Pháp Mở rộng | 1R (2001) |
Wimbledon | 3R (2001) |
Giải đồng đội | |
Davis Cup | W (2002, 2006) |
Hopman Cup | F (2009) |
Cập nhật lần cuối: 16 July 2016. |
Anh giành danh hiệu Grand Slam đầu tiên trong sự nghiệp của mình tại Mỹ mở rộng năm 2000 khi đánh bại Pete Sampras trong trận chung kết, giành danh hiệu Grand Slam thứ hai tại giải Úc mở rộng năm 2005 khi đánh bại Lleyton Hewitt trong trận chung kết. Safin giúp đội tuyển Davis Cup Nga vô địch 2 lần Davis Cup vào các năm 2002 và 2006. Mặc dù anh không thích sân cỏ nhưng anh trở thành tay vợt người Nga đầu tiên vào bán kết Wimbledon năm 2008, nơi mà anh đã để thua Roger Federer. Vào thời điểm giải nghệ tháng 11 năm 2009,anh được xếp hạng số 61 thế giới. Năm 2011, anh là thành viên của Duma Quốc gia đại diện cho đảng phái Nước Nga thống nhất. Vào năm 2016 anh trở thành tay vợt người Nga đầu tiên được ghi danh vào Đài danh vọng quần vợt thế giới.[4][5]
Năm | Giải đấu | Đối thủ ở chung kết | Tỉ số |
1999 | Boston | Greg Rusedski | 6-4, 7-6(11) |
2000 | Barcelona | Juan Carlos Ferrero | 6-3, 6-3, 6-4 |
2000 | Mallorca | Mikael Tillström | 6-4, 6-3 |
2000 | Toronto | Harel Levy | 6-2, 6-3 |
2000 | Mỹ mở rộng | Pete Sampras | 6-4, 6-3, 6-3 |
2000 | Tashkent | Davide Sanguinetti | 6-3, 6-4 |
2000 | Saint Petersburg | Dominik Hrbatý | 2-6, 6-4, 6-4 |
2000 | Paris | Mark Philippoussis | 3-6, 7-6(7), 6-4, 3-6, 7-6(8) |
2001 | Tashkent | Yevgeny Kafelnikov | 6-2, 6-2 |
2001 | Saint Petersburg | Rainer Schüttler | 3-6, 6-3, 6-3 |
2002 | Paris | Lleyton Hewitt | 7-6(4), 6-0, 6-4 |
2004 | Bắc Kinh | Mikhail Youzhny | 7-6(4), 7-5 |
2004 | Madrid | David Nalbandian | 6-2, 6-4, 6-3 |
2004 | Paris | Radek Štěpánek | 6-3, 7-6(5), 6-3 |
2005 | Úc mở rộng | Lleyton Hewitt | 1-6, 6-3, 6-4, 6-4 |
|
|
No. | Ngày | Giải đấu | Mặt sân | Đối thủ trong trận chung kết | Tỉ số |
1. | 23 tháng 8 năm 1999 | Boston, Hoa Kỳ | cứng | Greg Rusedski | 6-4, 7-6(11) |
2. | 24 tháng 4 năm 2000 | Barcelona, Tây Ban Nha | đất nện | Juan Carlos Ferrero | 6-3, 6-3, 6-4 |
3. | 1 tháng 5 năm 2000 | Mallorca, Tây Ban Nha | đất nện | Mikael Tillström | 6-4, 6-3 |
4. | 31 tháng 7 năm 2000 | Toronto, Canada | cứng | Harel Levy | 6-2, 6-3 |
5. | 28 tháng 8 năm 2000 | Giải Mỹ Mở rộng, New York, Hoa Kỳ | cứng | Pete Sampras | 6-4, 6-3, 6-3 |
6. | 11 tháng 9 năm 2000 | Tashkent, Uzbekistan | cứng | Davide Sanguinetti | 6-3, 6-4 |
7. | 6 tháng 11 năm 2000 | Sankt-Peterburg, Nga | cứng (I) | Dominik Hrbatý | 2-6, 6-4, 6-4 |
8. | 13 tháng 11 năm 2000 | Paris, Pháp | thảm (I) | Mark Philippoussis | 3-6, 7-6(7), 6-4, 3-6, 7-6(8) |
9. | 10 tháng 9 năm 2001 | Tashkent, Uzbekistan | cứng | Yevgeny Kafelnikov | 6-2, 6-2 |
10. | 22 tháng 10 năm 2001 | Sankt-Peterburg, Nga | cứng (I) | Rainer Schüttler | 3-6, 6-3, 6-3 |
11. | 28 tháng 10 năm 2002 | Paris, pháp | thảm (trong nhà) | Lleyton Hewitt | 7-6(4), 6-0, 6-4 |
12. | 13 tháng 9 năm 2004 | Bắc kinh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa | cứng | Mikhail Youzhny | 7-6(4), 7-5 |
13. | 18 tháng 10 năm 2004 | Madrid, Tây Ban Nha | cứng (trong nhà) | David Nalbandian | 6-2, 6-4, 6-3 |
14. | 1 tháng 11 năm 2004 | Paris, pháp | cứng (I) | Radek Štěpánek | 6-3, 7-6(5), 6-3 |
15. | 17 tháng 1 năm 2005 | Australian Open, Melbourne, úc | cứng | Lleyton Hewitt | 1-6, 6-3, 6-4, 6-4 |
No. | ngày | giải đấu | mặt sân | đồng đội | đối thủ trong trận chung kết | tỉ số |
1. | 2001 | Gstaad, Thụy Sĩ | đất nện | Roger Federer | Michael Hill / Jeff Tarango | 0-1, RET. |
2. | 2007 | Moskva, Nga | thảm | Dmitry Tursunov | Tomas Cibulec / Lovro Zovko | 6-4, 6-2 |
No. | Ngày | Giải | Sân | Đối thủ | Tỷ số |
1. | 7 tháng 11, 1999 | Paris, Pháp | Thảm (I) | Andre Agassi | 7-6, 6-2, 4-6, 6-4 |
2. | 21 tháng 5, 2000 | Hamburg, Đức | Đất nện | Gustavo Kuerten | 6-4, 5-7, 6-4, 5-7, 7-6 |
3. | 20 tháng 8, 2000 | Indianapolis, Hoa Kỳ | Cứng | Gustavo Kuerten | 3-6, 7-6, 7-6 |
4. | 4 tháng 2, 2001 | Dubai, UAE | Cứng | Juan Carlos Ferrero | 6-2, 6-3 |
5. | 27 tháng 1, 2002 | Australia Mở rộng, Melbourne | Cứng | Thomas Johansson | 3-6, 6-4, 6-4, 7-6 |
6. | 19 tháng 5, 2002 | Hamburg, Đức | Đất nện | Roger Federer | 6-1, 6-3, 6-4 |
7. | 27 tháng 4, 2003 | Barcelona, Tây Ban Nha | Đất nện | Carlos Moyà | 5-7, 6-2, 6-2, 3-0 retired |
8. | 1 tháng 2, 2004 | Australia Mở rộng, Melbourne | Cứng | Roger Federer | 7-6, 6-4, 6-2 |
9. | 18 tháng 4, 2004 | Estoril, Bồ Đào Nha | Đất nện | Juan Ignacio Chela | 6-7, 6-3, 6-3 |
10. | 12 tháng 6, 2005 | Halle, Đức | Cỏ | Roger Federer | 6-4, 6-7, 6-4 |
11. | 9 tháng 10, 2006 | Moskva, Nga | Thảm | Nikolay Davydenko | 6-4, 5-7, 6-4 |
12. | 4 tháng 10, 2008 | Moskva, Nga | Hard (i) | Igor Kunitsyn | 6–7(6–8), 7–6(7–4), 3–6 |
No. | Ngày | Giải | Bề mặt | Bạn thi đấu | Đối thủ | Tỷ số |
1. | 1999 | Moskva, Nga | Thảm | Andrei Medvedev | Justin Gimelstob / Daniel Vacek | 6-2, 6-1 |
2. | 2001 | Sankt-Peterburg, Nga | Cứng (i) | Irakli Labadze | Denis Golovanov / Yevgeny Kafelnikov | 7-5, 6-4 |
3. | 2002 | Sankt-Peterburg, Nga | Cứng (i) | Irakli Labadze | David Adams / Jared Palmer | 7-6, 6-3 |
4. | 2005 | Halle, Đức | Cỏ | Joachim Johansson | Yves Allegro / Roger Federer | 7-5, 6-7, 6-3 |
Để tránh nhầm lẫn và tính dư, thông tin trong bảng này chỉ được cập nhật sau một giải hay sự tham gia của tay vợt vào giải đã được xác định. Các trận đấu thuộc giải Davis Cup đã được tính trong con số thống kê. Bảng này hiện được lập cùng Giải quần vợt Mỹ Mở rộng, vẫn đang diễn ra.
Giải | 1997 | 1998 | 1999 | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 | Sự nghiệp SR | Thắng-Thua trong sự nghiệp |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Australia Mở rộng | A | A | 3R | 1R | 4R | F | 3R | F | W | A | 3R | 1 / 8 | 28-6 |
Pháp Mở rộng | A | 4R | 4R | QF | 3R | SF | A | 4R | 4R | 1R | 2R | 0 / 9 | 24-9 |
Wimbledon | A | 1R | A | 2R | QF | 2R | A | 1R | 3R | 2R | 3R | 0 / 7 | 9-7 |
Giải Mỹ Mở rộng | A | 4R | 2R | W | SF | 2R | A | 1R | A | 4R | 2R | 1 / 8 | 21-7 |
Grand Slam SR | 0 / 0 | 0 / 3 | 0 / 3 | 1 / 4 | 0 / 4 | 0 / 4 | 0 / 1 | 0 / 4 | 1 / 3 | 0 / 3 | 0 / 2 | 2 / 31 | N/A |
Thắng-Thua tại các giải Grand Slam1 | 0-0 | 6-3 | 6-3 | 12-3 | 14-4 | 13-4 | 2-0 | 9-4 | 12-2 | 4-3 | 3-2 | N/A | 81-28 |
Tennis Masters Cup | A | A | A | SF | A | RR | A | SF | A | A | A | 0 / 3 | 4-7 |
ATP Masters Series1 | |||||||||||||
Indian Wells Masters | A | A | 3R | 2R | 1R | 3R | 3R | 3R | 3R | 4R | 2R | 0 / 9 | 12-9 |
Miami Masters | A | A | 4R | 2R | 2R | QF | 2R | 2R | 3R | 1R | 2R | 0 / 9 | 6-9 |
Monte Carlo Masters | A | A | 1R | 1R | 1R | QF | A | SF | 3R | 1R | 2R | 0 / 8 | 10-8 |
Rome Masters | A | A | 2R | 2R | 2R | 2R | A | 3R | 2R | 2R | 2R | 0 / 8 | 9-8 |
Hamburg Masters | A | A | 2R | F | 2R | F | A | 3R | 2R | 1R | 2R | 0 / 8 | 17-8 |
Canada Masters | A | A | A | W | 1R | QF | A | 1R | A | 1R | 2R | 1 / 6 | 10-5 |
Cincinnati Masters | A | A | 1R | 3R | 1R | 1R | A | QF | QF | 1R | 1R | 0 / 8 | 8-8 |
Madrid Masters (Stuttgart) | A | A | 2R | 3R | 2R | 2R | 1R | W | A | QF | 1R | 1 / 8 | 10-7 |
Paris Masters | A | A | F | W | 3R | W | A | W | A | QF | 3 / 6 | 23-3 | |
Tổng Danh hiệu | 0 | 0 | 1 | 7 | 2 | 1 | 0 | 3 | 1 | 0 | 0 | N/A | 15 |
Tổng thể Thắng-Thua | 0-1 | 17-18 | 39-32 | 73-27 | 45-27 | 56-26 | 12-11 | 52-23 | 27-11 | 35-25 | 13-11 | N/A | 369-212 |
Xếp hạng cuối năm | 203 | 49 | 23 | 2 | 11 | 3 | 77 | 4 | 12 | 26 | N/A | N/A |
A = không tham gia vào giải.
SR = tỷ lệ của số giải đơn thắng với số giải đã tham gia.
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.