![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/be/Tibetan_script_consonants_sample.svg/langvi-640px-Tibetan_script_consonants_sample.svg.png&w=640&q=50)
Chữ Tạng
From Wikipedia, the free encyclopedia
Chữ Tạng là một hệ chữ abugida được dùng để viết các ngôn ngữ Tạng như tiếng Tạng, cũng như tiếng Dzongkha, tiếng Sikkim, tiếng Ladakh, và đôi khi tiếng Balti. Dạng chữ Tạng in được gọi là chữ uchen trong khi dạng chữ được sử dụng trong viết tay được gọi là chữ umê.
Thông tin Nhanh Chữ Tạng, Thể loại ...
Chữ Tạng | |
---|---|
![]() | |
Thể loại | |
Thời kỳ | khoảng 650–nay |
Hướng viết | Trái sang phải ![]() |
Các ngôn ngữ | Tạng, Dzongkha, Ladakh, Sikkim, Balti, Tamang, Sherpa, Yolmo, Tshangla, Gurung |
Hệ chữ viết liên quan | |
Nguồn gốc | Chữ Proto-Sinai [a]
|
Hậu duệ |
|
Anh em | Chữ Sharada, Chữ Tất Đàm |
ISO 15924 | |
ISO 15924 | Tibt, 330 ![]() |
Unicode | |
Dải Unicode | U+0F00–U+0FFF |
[a] Việc hệ chữ viết Brahmi có nguồn gốc Semit hay không chưa được thống nhất. | |
Bài viết này chứa các biểu tượng ngữ âm IPA trong Unicode. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để có hướng dẫn thêm về các ký hiệu IPA, hãy xem Trợ giúp:IPA. |
Đóng
Chữ Tạng gắn liền với văn hóa người Tạng, và hiện diện tại Tây Tạng, Bhutan, Ấn Độ, Nepal, và Pakistan.[1] Chữ Tạng có nguồn gốc từ chữ Gupta và là tiền thân của chữ Meitei,[2] chữ Lepcha[3] và chữ ʼPhags-pa.[3]