Chữ Gupta
From Wikipedia, the free encyclopedia
Chữ Gupta, đôi khi được gọi là chữ Gupta Brahmi hoặc chữ Brahmi muộn [2], được sử dụng để viết tiếng Phạn và được liên kết với Đế chế Gupta của Ấn Độ, thời kỳ thịnh vượng vật chất và phát triển khoa học và tôn giáo lớn. Chữ Gupta là hậu duệ của chữ Brahmi và đã phát sinh các chữ Nagari, chữ Sharada và chữ Tất Đàm. Chính những chữ này đã tạo ra nhiều dạng chữ quan trọng nhất của Ấn Độ, bao gồm chữ Devanagari là chữ viết phổ biến nhất được sử dụng để viết tiếng Phạn từ thế kỷ 19, chữ Gurmukhi cho tiếng Punjab, chữ Bengal và chữ Tạng.
Thông tin Nhanh Chữ Gupta (Chữ Brahmi muộn), Thể loại ...
Chữ Gupta (Chữ Brahmi muộn) | |
---|---|
Bản khắc hang động Gopika của Anantavarman, bằng tiếng Phạn và sử dụng chữ Gupta. Hang Barabar, thế kỷ thứ 5 hoặc thứ 6. | |
Thể loại | |
Thời kỳ | Dấu hiệu ban đầu: Thế kỷ 1 CE [1], Dạng hoàn thiện: cỡ từ 400-? |
Hướng viết | Trái sang phải |
Các ngôn ngữ | Sanskrit |
Hệ chữ viết liên quan | |
Nguồn gốc | Chữ Proto-Sinai[a]
|
Hậu duệ | Chữ Sharada Chữ Tất Đàm Chữ Tạng |
Anh em | Chữ Pallava Chữ Kadamba |
[a] Giả thuyết chữ Brahmi có nguồn gốc từ Semit chưa được thống nhất | |
Bài viết này chứa các biểu tượng ngữ âm IPA trong Unicode. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để có hướng dẫn thêm về các ký hiệu IPA, hãy xem Trợ giúp:IPA. |
Đóng