![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/88/Ch%25E2%2580%2599u_Ying%252C_Nurhaci%25E2%2580%2599s_Eldest_Son.jpg/640px-Ch%25E2%2580%2599u_Ying%252C_Nurhaci%25E2%2580%2599s_Eldest_Son.jpg&w=640&q=50)
Chử Anh
nhà quân sự, hoàng tử nhà Thanh / From Wikipedia, the free encyclopedia
Chử Anh (tiếng Mãn: ᠴᡠᠶᡝᠨ, Möllendorff: cuyen, Abkai: quyen, tiếng Trung: 褚英; bính âm: Chǔyīng; 1580 – 1618), còn được phiên âm là Xuất Yến (出燕)[1] và xưng là Hồng Ba Thố (红巴兔)[1][Chú 1], là một trong những thủ lĩnh Mãn Châu đóng vai trò quan trọng trong việc kiến lập quốc gia Hậu Kim.
Thông tin Nhanh Chử Anh 褚英, Thông tin chung ...
Chử Anh 褚英 | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoàng tử nhà Thanh | |||||||||
![]() | |||||||||
Thông tin chung | |||||||||
Sinh | 1580 | ||||||||
Mất | 14 tháng 10 năm 1615(1615-10-14) (34–35 tuổi) Hách Đồ A Lạp | ||||||||
An táng | Chử Anh viên tẩm, Đông Kinh lăng, Thái Tử Hà, Liêu Dương | ||||||||
Phối ngẫu | Quách Lạc La thị Diệp Hách Na Lạp thị | ||||||||
| |||||||||
Hoàng tộc | Ái Tân Giác La | ||||||||
Thân phụ | Nỗ Nhĩ Cáp Xích | ||||||||
Thân mẫu | Cáp Cáp Nạp Trác Thanh |
Đóng