![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/18/Koeh-146-no_text.jpg/640px-Koeh-146-no_text.jpg&w=640&q=50)
Chi Gừng
From Wikipedia, the free encyclopedia
Chi Gừng (danh pháp khoa học: Zingiber, cách viết lỗi thời: Zinziber) là một chi thực vật có hoa trong họ Zingiberaceae, bản địa khu vực nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới ấm châu Á, từ Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản tới Đông Nam Á cho tới New Guinea, với trung tâm đa dạng nằm ở Đông Nam Á.[3][5][6][7][8] Nó chứa các loài gừng thật sự, được gieo trồng rộng khắp thế giới vì các giá trị y học và ẩm thực. Các loài được biết đến nhiều nhất là Z. officinale và Z. mioga, hai loài gừng trồng trong vườn.
Thông tin Nhanh Phân loại khoa học, Giới (regnum) ...
Chi Gừng | |
---|---|
![]() Zingiber officinale, hình minh họa năm 1896.[1] | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiosperms |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Zingiberoideae |
Tông (tribus) | Zingibereae |
Chi (genus) | Zingiber Mill., 1754 nom. et orth. cons.[2] |
Loài điển hình | |
Zingiber officinale Roscoe, 1807 | |
Các loài | |
Khoảng 200. Xem bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa[3] | |
|
Đóng