![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/75/Patbingsu.jpg/640px-Patbingsu.jpg&w=640&q=50)
Bingsu
From Wikipedia, the free encyclopedia
Bingsu (tiếng Triều Tiên: 빙수), đôi khi được viết là bingsoo,[1] là một món tráng miệng đá bào phổ biến ở Triều Tiên, đặc biệt là vào thời tiết nóng ẩm.[2] Nó có xuất xứ từ món đá bào kakigori (かき氷) của Nhật Bản.
Thông tin Nhanh Tên khác, Loại ...
![]() Pat-bingsu (bingsu đậu đỏ) | |
Tên khác | Bingsoo |
---|---|
Loại | Đá bào |
Bữa | Tráng miệng |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Nhiệt độ dùng | Lạnh |
Thành phần chính | Băng, toppings |
Biến thể | Pat-bingsu (bingsu đậu đỏ), nokcha-bingsu (bingsu đậu xanh), ttalgi-bingsu (bingsu dâu), choko-bingsu (bingsu socola), v.v... |
Đóng
Thông tin Nhanh Hangul, Hanja ...
Đá bào Hàn Quốc | |
Hangul | 빙수 |
---|---|
Hanja | 氷水 |
Romaja quốc ngữ | bingsu |
McCune–Reischauer | pingsu |
IPA | [piŋ.su] |
Đá bào đậu đỏ | |
Hangul | 팥빙수 |
Hanja | 팥氷水 |
Romaja quốc ngữ | pat-bingsu |
McCune–Reischauer | p'at-pingsu |
IPA | [pʰat̚.p͈iŋ.su] |
Đóng
Ban đầu patbingsu được làm từ đá bào và đậu đỏ (pat, 팥)[3] và được bán ở các quán hàng rong. Ngày nay nó đã trở thành một món tráng miệng công phu với kem lạnh, sữa chua đông lạnh, sữa đặc có đường hoặc siro và nhiều loại hoa quả như dâu tây, kiwi, chuối, cũng như bánh tteok, thạch và ngũ cốc.[4]