From Wikipedia, the free encyclopedia
UEFA Europa Conference League 2021-22 là mùa giải đầu tiên của UEFA Europa Conference League, giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ hạng ba của châu Âu do UEFA tổ chức.
Sân vận động Kombëtare ở Tirana sẽ tổ chức trận chung kết. | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | Vòng loại: 6 tháng 7 – 26 tháng 8 năm 2021 Vòng đấu chính: 14 tháng 9 năm 2021 – 25 tháng 5 năm 2022 |
Số đội | Vòng đấu chính: 32+8 Tổng cộng: 136+45 (từ 54 hiệp hội) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Roma (lần thứ 1) |
Á quân | Feyenoord |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 140 |
Số bàn thắng | 401 (2,86 bàn/trận) |
Số khán giả | 1.978.850 (14.135 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Cyriel Dessers (Feyenoord, 10 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Lorenzo Pellegrini (Roma)[1] |
Trận chung kết được diễn ra tại Sân vận động Kombëtare ở Tirana, Albania,[2] với việc Roma đánh bại Feyenoord 1–0.[3][4] Với tư cách vô địch, Roma tự động lọt vào vòng bảng UEFA Europa League 2022–23, mặc dù họ đã làm được thông qua vị trí ở giải vô địch quốc gia.[5]
Mùa giải này là lần đầu tiên kể từ 1998-99 (mùa giải cuối cùng mà UEFA Cup Winners' Cup được diễn ra) mà ba giải đấu cấp câu lạc bộ châu Âu lớn (UEFA Champions League, UEFA Europa League, và giải đấu mới được hình thành UEFA Europa Conference League) được tổ chức bởi UEFA.[6]
Vào ngày 24 tháng 6 năm 2021, UEFA chấp thuận đề xuất bỏ luật bàn thắng sân khách khỏi tất cả các giải đấu cấp câu lạc bộ UEFA, vốn đã tồn tại từ năm 1965. Theo đó, nếu ở thể thức hai lượt, hai đội có tổng tỉ số bằng nhau, đội thắng của cặp đấu không còn được xác định bằng số bàn thắng sân khách ghi được bởi mỗi đội mà sẽ bước vào 30 phút của hiệp phụ, và nếu hai đội ghi số bàn thắng bằng nhau ở hiệp phụ, đội thắng được xác định bằng loạt sút luân lưu.[7][8]
Tổng cộng có 181 đội từ ít nhất 54 trong số 55 hiệp hội thành viên UEFA tham dự UEFA Europa Conference League 2021-22 (ngoại lệ có thể là Tây Ban Nha, mặc dù một trong số các đội vẫn có thể tham dự sau khi kết thúc ở vị trí thứ ba ở vòng bảng Europa League). Thứ hạng hiệp hội dựa trên hệ số hiệp hội UEFA được sử dụng để xác định số đội tham dự cho mỗi hiệp hội:
Đối với UEFA Europa Conference League 2021-22, các hiệp hội được phân bố vị trí dựa theo hệ số hiệp hội UEFA năm 2020 của họ, tính đến thành tích của họ ở các giải đấu châu Âu từ 2015-16 đến 2019-20.[9]
Ngoài việc phân bố dựa trên hệ số quốc gia, các hiệp hội có thể có thêm đội tham dự Europa Conference League, như được ghi chú dưới đây:
|
|
|
Sau đây là danh sách tham dự cho mùa giải này.[10]
Các đội tham dự vào vòng đấu này | Các đội đi tiếp từ vòng đấu trước | Các đội chuyển qua từ Champions League hoặc Europa League | ||
---|---|---|---|---|
Vòng loại thứ nhất (66 đội) |
|
|||
Vòng loại thứ hai (108 đội) |
Nhóm các đội vô địch (18 đội) |
| ||
Nhóm chính (90 đội) |
|
|
||
Vòng loại thứ ba (64 đội) |
Nhóm các đội vô địch (10 đội) |
|
| |
Nhóm chính (54 đội) |
|
|
||
Vòng play-off (44 đội) |
Nhóm các đội vô địch (10 đội) |
|
| |
Nhóm chính (34 đội) |
|
|
| |
Vòng bảng (32 đội) |
|
| ||
Vòng play-off đấu loại trực tiếp (16 đội) |
|
| ||
Vòng đấu loại trực tiếp (16 đội) |
|
Các ký tự trong ngoặc thể hiện cách mỗi đội lọt vào vị trí của vòng đấu bắt đầu:
Vòng loại thứ hai, vòng loại thứ ba và vòng play-off được chia làm Nhóm các đội vô địch (CH) và Nhóm chính (MP).
Vòng đấu tham dự | Đội | ||||
---|---|---|---|---|---|
Vòng play-off đấu loại trực tiếp | Sparta Prague (UEL GS) | PSV Eindhoven (UEL GS) | Leicester City (UEL GS) | Fenerbahçe (UEL GS) | |
Marseille (UEL GS) | Midtjylland (UEL GS) | Celtic (UEL GS) | Rapid Wien (UEL GS) | ||
Vòng bảng | Zorya Luhansk (UEL PO) | AZ (UEL PO) | Randers (UEL PO) | Slavia Prague (UEL PO) | |
Omonia (UEL PO) | CFR Cluj (UEL PO) | Slovan Bratislava (UEL PO) | Mura (UEL PO) | ||
Alashkert (UEL PO) | HJK (UEL PO) | ||||
Vòng play-off | CH | Kairat (UEL CH Q3) | Neftçi Baku (UEL CH Q3) | Žalgiris (UEL CH Q3) | Lincoln Red Imps (UEL CH Q3) |
Flora (UEL CH Q3) | |||||
MP | Tottenham Hotspur (7th) | Union Berlin (7th) | Roma (7th) | Rennes (6th) | |
St Johnstone (UEL MP Q3) | Jablonec (UEL MP Q3) | Anorthosis Famagusta (UEL MP Q3) | |||
Vòng loại thứ ba | CH | Shamrock Rovers (UCL Q1)[Note UCL Q1] | |||
MP | Paços de Ferreira (5th) | Rubin Kazan (4th) | Anderlecht (4th) | Kolos Kovalivka (4th) | |
Vitesse (4th) | Trabzonspor (4th) | LASK (4th) | Luzern (CW) | ||
PAOK (CW) | |||||
Vòng loại thứ hai | CH | Bodø/Glimt (UCL Q1) | Maccabi Haifa (UCL Q1) | Shakhtyor Soligorsk (UCL Q1) | Fola Esch (UCL Q1) |
Riga (UCL Q1) | Teuta (UCL Q1) | Shkëndija (UCL Q1) | Borac Banja Luka (UCL Q1) | ||
Dinamo Tbilisi (UCL Q1) | Hibernians (UCL Q1) | Valur (UCL Q1) | Connah's Quay Nomads (UCL Q1) | ||
Linfield (UCL Q1) | Budućnost Podgorica (UCL Q1) | Prishtina (UCL Q1) | Inter Club d'Escaldes (UCL PR F) | ||
HB Tórshavn (UCL PR SF) | Folgore (UCL PR SF) | ||||
MP | Santa Clara (6th) | Sochi (5th) | Gent (PW) | Vorskla Poltava (5th) | |
Feyenoord (PW) | Sivasspor (5th) | Austria Wien (PW) | Copenhagen (3rd) | ||
AGF (PW) | Hibernian (3rd) | Aberdeen (4th) | Slovácko (4th) | ||
Viktoria Plzeň (5th) | Apollon Limassol (2nd) | AEL Limassol (3rd) | Basel (2nd) | ||
Servette (3rd) | Aris Thessaloniki (3rd) | AEK Athens (4th) | Partizan (2nd) | ||
Čukarički (3rd) | Vojvodina (4th) | Osijek (2nd) | Rijeka (3rd) | ||
Hajduk Split (4th) | Hammarby IF (CW) | IF Elfsborg (2nd) | BK Häcken (3rd) | ||
Molde (2nd) | Vålerenga (3rd) | Rosenborg (4th)[Note NOR] | Maccabi Tel Aviv (CW) | ||
Ashdod (3rd) | Hapoel Be'er Sheva (4th) | Tobol (2nd) | Astana (3rd) | ||
Shakhter Karagandy (4th)[Note KAZ] | BATE Borisov (CW) | Torpedo Zhodino (3rd) | Dynamo Brest (4th) | ||
Keşla (CW) | Qarabağ (2nd) | Sumgayit (3rd) | CSKA Sofia (CW) | ||
Lokomotiv Plovdiv (2nd) | Arda (PW) | Universitatea Craiova (CW) | FCSB (2nd) | ||
Sepsi OSK (PW) | Raków Częstochowa (CW) | Pogoń Szczecin (3rd) | Dunajská Streda (2nd) | ||
Vaduz (Abd-Cup)[Note LIE] | Olimpija Ljubljana (CW) | Újpest (CW) | F91 Dudelange (2nd) | ||
Panevėžys (CW) | |||||
Vòng loại thứ nhất | Śląsk Wrocław (4th) | Spartak Trnava (3rd) | Žilina (PW) | Maribor (2nd) | |
Domžale (4th) | Puskás Akadémia (2nd) | Fehérvár (3rd) | Swift Hesperange (3rd) | ||
Racing Luxembourg (4th)[Note LUX] | Sūduva (2nd) | Kauno Žalgiris (3rd) | Ararat Yerevan (CW) | ||
Noah (2nd) | Urartu (3rd) | Liepāja (CW) | RFS (2nd) | ||
Valmiera (3rd) | Vllaznia (CW) | Partizani (3rd) | Laçi (4th) | ||
Sileks (CW) | Shkupi (2nd) | Struga (3rd) | Sarajevo (CW) | ||
Velež Mostar (3rd) | Široki Brijeg (4th) | Sfântul Gheorghe (CW) | Petrocub Hîncești (2nd) | ||
Milsami Orhei (3rd) | Dundalk (CW) | Bohemians (2nd) | Sligo Rovers (4th) | ||
Inter Turku (2nd) | KuPS (3rd) | Honka (4th) | Gagra (CW) | ||
Dinamo Batumi (2nd) | Dila Gori (3rd) | Gżira United (Abd-3rd)[Note MLT] | Birkirkara (Abd-4th)[Note MLT] | ||
Mosta (Abd-6th)[Note MLT] | FH (Abd-2nd)[Note ISL] | Stjarnan (Abd-3rd)[Note ISL] | Breiðablik (Abd-4th)[Note ISL] | ||
The New Saints (2nd) | Bala Town (3rd)[Note WAL] | Newtown (PW) | Coleraine (2nd) | ||
Glentoran (3rd) | Larne (PW) | Europa (2nd) | St Joseph's (3rd) | ||
Mons Calpe (4th) | Sutjeska (2nd) | Dečić (3rd) | Podgorica (4th) | ||
FCI Levadia (CW) | Paide Linnameeskond (2nd) | Llapi (CW) | Drita (2nd) | ||
NSÍ (2nd) | KÍ (3rd) | Sant Julià (CW) | FC Santa Coloma (3rd) | ||
La Fiorita (CW) | Tre Penne (3rd) |
Ba đội không thi đấu hạng đấu hàng đầu quốc gia tham dự vào giải đấu: Gagra (hạng nhì), Sileks (hạng nhì) and Vaduz (hạng nhì).
Ghi chú
Lịch thi đấu của giải đấu như sau.[21] Các trận đấu được lên lịch vào Thứ Năm ngoại trừ trận chung kết diễn ra vào Thứ Tư, dù vậy các trận đấu có thể diễn ra vào Thứ Ba hoặc Thứ Tư do mâu thuẫn lịch thi đấu. Thời gian diễn ra trận đấu bắt đầu từ vòng bảng là 18:45 (thay vì 18:55 như trước đây) và 21:00 CEST/CET, dù vậy các trận đấu có thể diễn ra lúc 16:30 vì lý do địa lý.[22]
Tất cả các lễ bốc thăm bắt đầu lúc 13:00 hoặc 14:00 CEST/CET và được tổ chức tại trụ sở của UEFA ở Nyon, Thụy Sĩ. Vào ngày 16 tháng 7 năm 2021, UEFA thông báo rằng lễ bốc thăm vòng bảng được tổ chức ở Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ.[23]
Giai đoạn | Vòng | Ngày bốc thăm | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Vòng loại | Vòng loại thứ nhất | 15 tháng 6 năm 2021 | 8 tháng 7 năm 2021 | 15 tháng 7 năm 2021 |
Vòng loại thứ hai | 16 tháng 6 năm 2021 | 22 tháng 7 năm 2021 | 29 tháng 7 năm 2021 | |
Vòng loại thứ ba | 19 tháng 7 năm 2021 | 5 tháng 8 năm 2021 | 12 tháng 8 năm 2021 | |
Vòng play-off | 2 tháng 8 năm 2021 | 19 tháng 8 năm 2021 | 26 tháng 8 năm 2021 | |
Vòng bảng | Lượt trận 1 | 27 tháng 8 năm 2021 | 16 tháng 9 năm 2021 | |
Lượt trận 2 | 30 tháng 9 năm 2021 | |||
Lượt trận 3 | 21 tháng 10 năm 2021 | |||
Lượt trận 4 | 4 tháng 11 năm 2021 | |||
Lượt trận 5 | 25 tháng 11 năm 2021 | |||
Lượt trận 6 | 9 tháng 12 năm 2021 | |||
Vòng đấu loại trực tiếp | Vòng play-off đấu loại trực tiếp | 13 tháng 12 năm 2021 | 17 tháng 2 năm 2022 | 24 tháng 2 năm 2022 |
Vòng 16 đội | 25 tháng 2 năm 2022 | 10 tháng 3 năm 2022 | 17 tháng 3 năm 2022 | |
Tứ kết | 18 tháng 3 năm 2022 | 7 tháng 4 năm 2022 | 14 tháng 4 năm 2022 | |
Bán kết | 28 tháng 4 năm 2022 | 5 tháng 5 năm 2022 | ||
Chung kết | 25 tháng 5 năm 2022 tại Sân vận động Kombëtare, Tirana |
Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ nhất được tổ chức vào ngày 15 tháng 6 năm 2021, lúc 13:30 CEST.[24] Lượt đi được diễn ra vào ngày 6 và 8 tháng 7, và lượt về được diễn ra vào ngày 13 và 15 tháng 7.
Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ hai Nhóm chính. Đội thua bị loại.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
FCI Levadia | 4–2 | St Joseph's | 3–1 | 1–1 |
Inter Turku | 1–3 | Puskás Akadémia | 1–1 | 0–2 |
Drita | 3–1[upper-alpha 1] | Dečić | 2–1 | 1–0 |
Sūduva | 2–1 | Valmiera | 2–1 | 0–0 |
Birkirkara | 2–1[upper-alpha 1] | La Fiorita | 1–0 | 1–1 |
Mons Calpe | 1–5 | FC Santa Coloma | 1–1 | 0–4 |
Velež Mostar | 4–2 | Coleraine | 2–1 | 2–1 |
Domžale | 2–1 | Swift Hesperange | 1–0 | 1–1 |
Shkupi | 3–1 | Llapi | 2–0 | 1–1 |
Tre Penne | 0–7[upper-alpha 1] | Dinamo Batumi | 0–4 | 0–3 |
Partizani | 8–4[upper-alpha 1] | Sfîntul Gheorghe | 5–2 | 3–2 |
Maribor | 2–0 | Urartu | 1–0 | 1–0 |
Podgorica | 1–3[upper-alpha 1] | Laçi | 1–0 | 0–3 (s.h.p.) |
Milsami Orhei | 1–0 | Sarajevo | 0–0 | 1–0 |
Noah | 1–5 | KuPS | 1–0 | 0–5 |
Žilina | 6–3 | Dila Gori | 5–1 | 1–2 |
FH | 3–1 | Sligo Rovers | 1–0 | 2–1 |
Paide Linnameeskond | 1–4 | Śląsk Wrocław | 1–2 | 0–2 |
Rīgas | 6–5 | KÍ | 2–3 | 4–2 (s.h.p.) |
Bala Town | 0–2 | Larne | 0–1 | 0–1 |
Fehérvár | 1–3 | Ararat Yerevan | 1–1 | 0–2 |
Sutjeska | 2–1 | Gagra | 1–0 | 1–1 |
Sileks | 1–2 | Petrocub Hîncești | 1–1 | 0–1 |
Široki Brijeg | 3–4 | Vllaznia | 3–1 | 0–3 |
Stjarnan | 1–4 | Bohemians | 1–1 | 0–3 |
Glentoran | 1–3 | The New Saints | 1–1 | 0–2 |
Sant Julià | 1–1 (3–5 p) | Gżira United | 0–0 | 1–1 (s.h.p.) |
Europa | 0–2 | Kauno Žalgiris | 0–0 | 0–2 |
Dundalk | 5–0 | Newtown | 4–0 | 1–0 |
Mosta | 3–4[upper-alpha 1] | Spartak Trnava | 3–2 | 0–2 |
Liepāja | 5–2[upper-alpha 1] | Struga | 1–1 | 4–1 |
Racing Luxembourg | 2–5 | Breiðablik | 2–3 | 0–2 |
Honka | 3–1 | NSÍ Runavík | 0–0 | 3–1 |
Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ hai được tổ chức vào ngày 16 tháng 6 năm 2021, lúc 13:30 CEST.[25] Lượt đi được diễn ra vào ngày 20, 21 và 22 tháng 7, và lượt về được diễn ra vào ngày 27 và 29 tháng 7.
Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ ba thuộc nhóm tương ứng của các đội. Đội thua bị loại.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Shamrock Rovers | Bye | N/A | – | – |
Teuta | 3–2 | Inter Club d'Escaldes | 0–2 | 3–0 (s.h.p.) |
Riga | 3–0 | Shkëndija | 2–0 | 1–0 |
Dinamo Tbilisi | 2–7 | Maccabi Haifa | 1–2 | 1–5 |
HB Tórshavn | 6–0[upper-alpha 1] | Budućnost Podgorica | 4–0 | 2–0 |
Linfield | 4–0 | Borac Banja Luka | 4–0 | 0–0 |
Shakhtyor Soligorsk | 1–3 | Fola Esch | 1–2 | 0–1 |
Folgore | 3–7 | Hibernians | 1–3 | 2–4 |
Prishtina | 6–5 | Connah's Quay Nomads | 4–1 | 2–4 |
Valur | 0–6 | Bodø/Glimt | 0–3 | 0–3 |
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
KuPS | 5–4 | Vorskla Poltava | 2–2 | 3–2 (s.h.p.) |
FCSB | 2–2 (3–5 p) | Shakhter Karagandy | 1–0 | 1–2 (s.h.p.) |
Arda | 0–6 | Hapoel Be'er Sheva | 0–2 | 0–4 |
Apollon Limassol | 3–5 | Žilina | 1–3 | 2–2 |
Čukarički | 2–0 | Sumgayit | 0–0 | 2–0 |
Sutjeska | 1–3 | Maccabi Tel Aviv | 0–0 | 1–3 |
Astana | 3–2 | Aris Thessaloniki | 2–0 | 1–2 (s.h.p.) |
Petrocub Hîncești | 0–2 | Sivasspor | 0–1 | 0–1 |
AEL Limassol | 2–0 | Vllaznia | 1–0 | 1–0 |
Sochi | 7–2 | Keşla | 3–0 | 4–2 |
IF Elfsborg | 9–0 | Milsami Orhei | 4–0 | 5–0 |
Rīgas | 5–0 | Puskás Akadémia | 3–0 | 2–0 |
Dinamo Batumi | 4–2 | BATE Borisov | 0–1 | 4–1 |
Partizan | 3–0 | DAC Dunajská Streda | 1–0 | 2–0 |
Dundalk | 4–3 | FCI Levadia | 2–2 | 2–1 |
Gżira United | 0–3 | Rijeka | 0–2 | 0–1 |
Viktoria Plzeň | 4–2 | Dynamo Brest | 2–1 | 2–1 |
Kauno Žalgiris | 1–10 | The New Saints | 0–5 | 1–5 |
Domžale | 2–1 | Honka | 1–1 | 1–0 |
CSKA Sofia | 0–0 (3–1 p) | Liepāja | 0–0 | 0–0 (s.h.p.) |
Shkupi | 0–5 | Santa Clara | 0–3 | 0–2 |
Hibernian | 5–1 | FC Santa Coloma | 3–0 | 2–1 |
Larne | 3–2 | AGF | 2–1 | 1–1 |
Gent | 4–2 | Vålerenga | 4–0 | 0–2 |
F91 Dudelange | 0–4 | Bohemians | 0–1 | 0–3 |
Velež Mostar | 2–2 (3–2 p) | AEK Athens | 2–1 | 0–1 (s.h.p.) |
Qarabağ | 1–0 | Ashdod | 0–0 | 1–0 |
Lokomotiv Plovdiv | 1–1 (3–2 p) | Slovácko | 1–0 | 0–1 (s.h.p.) |
Ararat Yerevan | 5–7 | Śląsk Wrocław | 2–4 | 3–3 |
Laçi | 1–0[upper-alpha 1] | Universitatea Craiova | 1–0 | 0–0 |
Drita | 2–3 | Feyenoord | 0–0 | 2–3 |
Basel | 5–0 | Partizani | 3–0 | 2–0 |
Pogoń Szczecin | 0–1 | Osijek | 0–0 | 0–1 |
Austria Wien | 2–3 | Breiðablik | 1–1 | 1–2 |
Olimpija Ljubljana | 1–1 (5–4 p) | Birkirkara | 1–0 | 0–1 (s.h.p.) |
Hammarby IF | 4–1 | Maribor | 3–1 | 1–0 |
Molde | 3–2 | Servette | 3–0 | 0–2 |
Újpest | 5–2 | Vaduz | 2–1 | 3–1 |
Sūduva | 0–0 (3–4 p) | Raków Częstochowa | 0–0 | 0–0 (s.h.p.) |
Spartak Trnava | 1–1 (4–3 p) | Sepsi OSK | 0–0 | 1–1 (s.h.p.) |
FH | 1–6 | Rosenborg | 0–2 | 1–4 |
Copenhagen | 9–1 | Torpedo-BelAZ Zhodino | 4–1 | 5–0 |
Panevėžys | 0–2 | Vojvodina | 0–1 | 0–1 |
Hajduk Split | 3–4 | Tobol | 2–0 | 1–4 (s.h.p.) |
Aberdeen | 5–3 | BK Häcken | 5–1 | 0–2 |
Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 19 tháng 7 năm 2021, lúc 13:00 CEST.[21] Lượt đi được diễn ra vào ngày 3 và 5 tháng 8, và lượt về được diễn ra vào ngày 10 và 12 tháng 8.
Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng play-off thuộc nhóm tương ứng của các đội. Đội thua bị loại.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Dinamo Batumi | 2–3 | Sivasspor | 1–2 | 1–1 (s.h.p.) |
KuPS | 5–4 | Astana | 1–1 | 4–3 |
Sochi | 3–3 (2–4 p) | Partizan | 1–1 | 2–2 (s.h.p.) |
Śląsk Wrocław | 2–5 | Hapoel Be'er Sheva | 2–1 | 0–4 |
Santa Clara | 3–0 | Olimpija Ljubljana | 2–0 | 1–0 |
Újpest | 1–6 | Basel | 1–2 | 0–4 |
IF Elfsborg | 5–2 | Velež Mostar | 1–1 | 4–1 |
Kolos Kovalivka | 0–0 (1–3 p) | Shakhter Karagandy | 0–0 | 0–0 (s.h.p.) |
Paços de Ferreira | 4–1 | Larne | 4–0 | 0–1 |
Luzern | 0–6 | Feyenoord | 0–3 | 0–3 |
Gent | 3–2 | RFS | 2–2 | 1–0 |
Hibernian | 2–5 | Rijeka | 1–1 | 1–4 |
Breiðablik | 3–5 | Aberdeen | 2–3 | 1–2 |
Trabzonspor | 4–4 (4–3 p) | Molde | 3–3 | 1–1 (s.h.p.) |
Bohemians | 2–3 | PAOK | 2–1 | 0–2 |
The New Saints | 5–5 (1–4 p) | Viktoria Plzeň | 4–2 | 1–3 (s.h.p.) |
Raków Częstochowa | 1–0 | Rubin Kazan | 0–0 | 1–0 (s.h.p.) |
Lokomotiv Plovdiv | 3–5 | Copenhagen | 1–1 | 2–4 |
Čukarički | 4–6 | Hammarby IF | 3–1 | 1–5 |
Tobol | 0–6 | Žilina | 0–1 | 0–5 |
CSKA Sofia | 5–3 | Osijek | 4–2 | 1–1 |
Vojvodina | 1–7 | LASK | 0–1 | 1–6 |
AEL Limassol | 1–2 | Qarabağ | 1–1 | 0–1 |
Spartak Trnava | 0–1 | Maccabi Tel Aviv | 0–0 | 0–1 |
Rosenborg | 8–2 | Domžale | 6–1 | 2–1 |
Laçi | 1–5 | Anderlecht | 0–3 | 1–2 |
Vitesse | 4–3 | Dundalk | 2–2 | 2–1 |
Lễ bốc thăm cho vòng play-off được tổ chức vào ngày 2 tháng 8 năm 2021, lúc 13:00 CEST.[21] Lượt đi được diễn ra vào ngày 19 tháng 8, và lượt về được diễn ra vào ngày 26 tháng 8 năm 2021.
Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng bảng. Đội thua bị loại.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Qarabağ | 4–1 | Aberdeen | 1–0 | 3–1 |
Basel | 4–4 (4–3 p) | Hammarby IF | 3–1 | 1–3 (s.h.p.) |
Viktoria Plzeň | 2–3 | CSKA Sofia | 2–0 | 0–3 (s.h.p.) |
Paços de Ferreira | 1–3 | Tottenham Hotspur | 1–0 | 0–3 |
Rennes | 5–1 | Rosenborg | 2–0 | 3–1 |
Anderlecht | 4–5 | Vitesse | 3–3 | 1–2 |
LASK | 3–1 | St Johnstone | 1–1 | 2–0 |
Shakhter Karagandy | 1–4 | Maccabi Tel Aviv | 1–2 | 0–2 |
PAOK | 3–1 | Rijeka | 1–1 | 2–0 |
KuPS | 0–4 | Union Berlin | 0–4 | 0–0 |
Feyenoord | 6–3 | IF Elfsborg | 5–0 | 1–3 |
Raków Częstochowa | 1–3 | Gent | 1–0 | 0–3 |
Sivasspor | 1–7 | Copenhagen | 1–2 | 0–5 |
Santa Clara | 2–3 | Partizan | 2–1 | 0–2 |
Trabzonspor | 1–5 | Roma | 1–2 | 0–3 |
Hapoel Be'er Sheva | 1–3 | Anorthosis Famagusta | 0–0 | 1–3 |
Jablonec | 8–1 | Žilina | 5–1 | 3–0 |
Lễ bốc thăm cho vòng bảng được tổ chức vào ngày 27 tháng 8 năm 2021, lúc 13:30 CEST (14:30 TRT), ở Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ.[23][26] 32 đội được bốc thăm vào tám bảng gồm 4 đội. Đối với lễ bốc thăm, các đội được xếp hạt giống vào bốn nhóm, mỗi nhóm gồm 8 đội, dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2021 của họ.[27] Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm vào cùng bảng. Vì lý do chính trị, các đội từ Azerbaijan và Armenia không thể được bốc thăm vào cùng bảng. Trước lễ bốc thăm, UEFA hình thành các cặp gồm các đội từ cùng hiệp hội, bao gồm các đội thi đấu ở vòng bảng Europa League (một cặp cho các hiệp hội với 2 hoặc 3 đội, hai cặp cho các hiệp hội với 4 hoặc 5 đội) dựa trên lượng khán giả xem truyền hình, trong đó một đội được bốc thăm vào các Bảng A–D và đội còn lại được bốc thăm vào các Bảng E–H, do đó hai đội thi đấu vào các khung giờ khác nhau.[28]
Các trận đấu được diễn ra vào ngày 14 và 16 tháng 9, 30 tháng 9, 21 tháng 10, 4 tháng 11, 25 tháng 11 và 9 tháng 12 năm 2021. Đội nhất của mỗi bảng đi tiếp vào vòng 16 đội, trong khi đội nhì đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp. Đội đứng thứ ba và thứ tư bị loại khỏi các giải đấu châu Âu cho đến hết mùa giải.
Alashkert, Bodø/Glimt, Flora, Kairat, Lincoln Red Imps, Mura, Randers và Union Berlin có lần đầu tiên xuất hiện ở vòng bảng một giải đấu UEFA. Alashkert, Flora và Lincoln Red Imps là các đội bóng đầu tiên lần lượt từ Armenia, Estonia và Gibraltar, thi đấu ở vòng bảng một giải đấu UEFA.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | LASK | MTA | HJK | ALA | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | LASK | 6 | 5 | 1 | 0 | 12 | 1 | +11 | 16 | Đi tiếp vào vòng 16 đội | — | 1–1 | 3–0 | 2–0 | |
2 | Maccabi Tel Aviv | 6 | 3 | 2 | 1 | 14 | 4 | +10 | 11 | Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp | 0–1 | — | 3–0 | 4–1 | |
3 | HJK | 6 | 2 | 0 | 4 | 5 | 15 | −10 | 6 | 0–2 | 0–5 | — | 1–0 | ||
4 | Alashkert | 6 | 0 | 1 | 5 | 4 | 15 | −11 | 1 | 0–3 | 1–1 | 2–4 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | GNT | PAR | ANO | FLO | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Gent | 6 | 4 | 1 | 1 | 6 | 2 | +4 | 13 | Đi tiếp vào vòng 16 đội | — | 1–1 | 2–0 | 1–0 | |
2 | Partizan | 6 | 2 | 2 | 2 | 6 | 4 | +2 | 8 | Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp | 0–1 | — | 1–1 | 2–0 | |
3 | Anorthosis Famagusta | 6 | 1 | 3 | 2 | 6 | 9 | −3 | 6 | 1–0 | 0–2 | — | 2–2 | ||
4 | Flora | 6 | 1 | 2 | 3 | 5 | 8 | −3 | 5 | 0–1 | 1–0 | 2–2 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ROM | BOD | ZOR | CSS | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Roma | 6 | 4 | 1 | 1 | 18 | 11 | +7 | 13 | Đi tiếp vào vòng 16 đội | — | 2–2 | 4–0 | 5–1 | |
2 | Bodø/Glimt | 6 | 3 | 3 | 0 | 14 | 5 | +9 | 12 | Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp | 6–1 | — | 3–1 | 2–0 | |
3 | Zorya Luhansk | 6 | 2 | 1 | 3 | 5 | 11 | −6 | 7 | 0–3 | 1–1 | — | 2–0 | ||
4 | CSKA Sofia | 6 | 0 | 1 | 5 | 3 | 13 | −10 | 1 | 2–3 | 0–0 | 0–1 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | FEY | SLA | UNI | MHA | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Feyenoord | 6 | 4 | 2 | 0 | 11 | 6 | +5 | 14 | Đi tiếp vào vòng 16 đội | — | 2–1 | 3–1 | 2–1 | |
2 | Slavia Prague | 6 | 2 | 2 | 2 | 8 | 7 | +1 | 8 | Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp | 2–2 | — | 3–1 | 1–0 | |
3 | Union Berlin | 6 | 2 | 1 | 3 | 8 | 9 | −1 | 7 | 1–2 | 1–1 | — | 3–0 | ||
4 | Maccabi Haifa | 6 | 1 | 1 | 4 | 2 | 7 | −5 | 4 | 0–0 | 1–0 | 0–1 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | COP | PAO | SLO | LIN | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Copenhagen | 6 | 5 | 0 | 1 | 15 | 5 | +10 | 15 | Đi tiếp vào vòng 16 đội | — | 1–2 | 2–0 | 3–1 | |
2 | PAOK | 6 | 3 | 2 | 1 | 8 | 4 | +4 | 11 | Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp | 1–2 | — | 1–1 | 2–0 | |
3 | Slovan Bratislava | 6 | 2 | 2 | 2 | 8 | 7 | +1 | 8 | 1–3 | 0–0 | — | 2–0 | ||
4 | Lincoln Red Imps | 6 | 0 | 0 | 6 | 2 | 17 | −15 | 0 | 0–4 | 0–2 | 1–4 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | REN | VIT | TOT | MUR | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Rennes | 6 | 4 | 2 | 0 | 13 | 7 | +6 | 14 | Đi tiếp vào vòng 16 đội | — | 3–3 | 2–2 | 1–0 | |
2 | Vitesse | 6 | 3 | 1 | 2 | 12 | 9 | +3 | 10 | Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp | 1–2 | — | 1–0 | 3–1 | |
3 | Tottenham Hotspur | 6 | 2 | 1 | 3 | 11 | 11 | 0 | 7 | 0–3[lower-alpha 1] | 3–2 | — | 5–1 | ||
4 | Mura | 6 | 1 | 0 | 5 | 5 | 14 | −9 | 3 | 1–2 | 0–2 | 2–1 | — |
Ở vòng đấu loại trực tiếp, các đội đối đầu với nhau qua hai lượt trận trên sân nhà và sân khách, ngoại trừ trận chung kết một trận. Cơ chế của lễ bốc thăm cho mỗi vòng như sau:
Vòng play-off đấu loại trực tiếp | Vòng 16 đội | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||||||||||||||||||
Leicester City | 4 | 3 | 7 | |||||||||||||||||||||||||
Randers | 1 | 1 | 2 | |||||||||||||||||||||||||
Leicester City | 2 | 1 | 3 | |||||||||||||||||||||||||
Rennes | 0 | 2 | 2 | |||||||||||||||||||||||||
Leicester City | 0 | 2 | 2 | |||||||||||||||||||||||||
PSV Eindhoven | 0 | 1 | 1 | |||||||||||||||||||||||||
PSV Eindhoven | 1 | 1 | 2 | |||||||||||||||||||||||||
Maccabi Tel Aviv | 0 | 1 | 1 | |||||||||||||||||||||||||
PSV Eindhoven | 4 | 4 | 8 | |||||||||||||||||||||||||
Copenhagen | 4 | 0 | 4 | |||||||||||||||||||||||||
Leicester City | 1 | 0 | 1 | |||||||||||||||||||||||||
Roma | 1 | 1 | 2 | |||||||||||||||||||||||||
Celtic | 1 | 0 | 1 | |||||||||||||||||||||||||
Bodø/Glimt | 3 | 2 | 5 | |||||||||||||||||||||||||
Bodø/Glimt (s.h.p.) | 2 | 2 | 4 | |||||||||||||||||||||||||
AZ | 1 | 2 | 3 | |||||||||||||||||||||||||
Bodø/Glimt | 2 | 0 | 2 | |||||||||||||||||||||||||
Roma | 1 | 4 | 5 | |||||||||||||||||||||||||
Rapid Wien | 2 | 0 | 2 | |||||||||||||||||||||||||
Vitesse | 1 | 2 | 3 | |||||||||||||||||||||||||
Vitesse | 0 | 1 | 1 | |||||||||||||||||||||||||
Roma | 1 | 1 | 2 | |||||||||||||||||||||||||
25 tháng 5 – Tirana | ||||||||||||||||||||||||||||
Roma | 1 | |||||||||||||||||||||||||||
Feyenoord | 0 | |||||||||||||||||||||||||||
Sparta Prague | 0 | 1 | 1 | |||||||||||||||||||||||||
Partizan | 1 | 2 | 3 | |||||||||||||||||||||||||
Partizan | 2 | 1 | 3 | |||||||||||||||||||||||||
Feyenoord | 5 | 3 | 8 | |||||||||||||||||||||||||
Feyenoord | 3 | 3 | 6 | |||||||||||||||||||||||||
Slavia Prague | 3 | 1 | 4 | |||||||||||||||||||||||||
Fenerbahçe | 2 | 2 | 4 | |||||||||||||||||||||||||
Slavia Prague | 3 | 3 | 6 | |||||||||||||||||||||||||
Slavia Prague | 4 | 3 | 7 | |||||||||||||||||||||||||
LASK | 1 | 4 | 5 | |||||||||||||||||||||||||
Feyenoord | 3 | 0 | 3 | |||||||||||||||||||||||||
Marseille | 2 | 0 | 2 | |||||||||||||||||||||||||
Marseille | 3 | 3 | 6 | |||||||||||||||||||||||||
Qarabağ | 1 | 0 | 1 | |||||||||||||||||||||||||
Marseille | 2 | 2 | 4 | |||||||||||||||||||||||||
Basel | 1 | 1 | 2 | |||||||||||||||||||||||||
Marseille | 2 | 1 | 3 | |||||||||||||||||||||||||
PAOK | 1 | 0 | 1 | |||||||||||||||||||||||||
Midtjylland | 1 | 1 | 2 (3) | |||||||||||||||||||||||||
PAOK (p) | 0 | 2 | 2 (5) | |||||||||||||||||||||||||
PAOK | 1 | 2 | 3 | |||||||||||||||||||||||||
Gent | 0 | 1 | 1 | |||||||||||||||||||||||||
Lễ bốc thăm cho vòng play-off đấu loại trực tiếp được tổ chức vào ngày 13 tháng 12 năm 2021, lúc 14:00 CET.[30] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 17 tháng 2, và các trận lượt về được diễn ra vào ngày 24 tháng 2 năm 2022.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Marseille | 6–1 | Qarabağ | 3–1 | 3–0 |
PSV Eindhoven | 2–1 | Maccabi Tel Aviv | 1–0 | 1–1 |
Fenerbahçe | 4–6 | Slavia Prague | 2–3 | 2–3 |
Midtjylland | 2–2 (3–5 p) | PAOK | 1–0 | 1–2 (s.h.p.) |
Leicester City | 7–2 | Randers | 4–1 | 3–1 |
Celtic | 1–5 | Bodø/Glimt | 1–3 | 0–2 |
Sparta Prague | 1–3 | Partizan | 0–1 | 1–2 |
Rapid Wien | 2–3 | Vitesse | 2–1 | 0–2 |
Lễ bốc thăm cho vòng 16 được tổ chức vào ngày 25 tháng 2 năm 2022, lúc 13:00 CET.[31] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 10 tháng 3, và các trận lượt về được diễn ra vào ngày 17 tháng 3 năm 2022.
Lễ bốc thăm cho vòng tứ kết được tổ chức vào ngày 18 tháng 3 năm 2022, lúc 15:00 CET.[32] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 7 tháng 4, và các trận lượt về được diễn ra vào ngày 14 tháng 4 năm 2022.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Bodø/Glimt | 2–5 | Roma | 2–1 | 0–4 |
Feyenoord | 6–4 | Slavia Prague | 3–3 | 3–1 |
Marseille | 3–1 | PAOK | 2–1 | 1–0 |
Leicester City | 2–1 | PSV Eindhoven | 0–0 | 2–1 |
Lễ bốc thăm cho vòng bán kết được tổ chức vào ngày 18 tháng 3 năm 2022, lúc 15:00 CET, sau khi bốc thăm tứ kết.[32] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 28 tháng 4, và các trận lượt về được diễn ra vào ngày 5 tháng 5 năm 2022.
Trận chung kết được diễn ra vào ngày 25 tháng 5 năm 2022 tại Sân vận động Kombëtare ở Tirana. Một lượt bốc thăm được tổ chức vào ngày 18 tháng 3 năm 2022, sau khi bốc thăm tứ kết và bán kết, để xác định đội "nhà" vì mục đích hành chính.[32]
Thống kê không tính đến vòng loại và vòng play-off.
Hạng[34] | Cầu thủ | Đội | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Cyriel Dessers | Feyenoord | 10 |
2 | Tammy Abraham | Roma | 9 |
3 | Luis Sinisterra | Feyenoord | 6 |
Ola Solbakken | Bodø/Glimt | ||
Yira Sor | Slavia Prague | ||
6 | Arthur Cabral | Basel | 5 |
Gaëtan Laborde | Rennes | ||
Amahl Pellegrino | Bodø/Glimt | ||
Nicolò Zaniolo | Roma |
Hạng[35] | Cầu thủ | Đội | Số pha kiến tạo |
---|---|---|---|
1 | Pep Biel | Copenhagen | 4 |
Erik Botheim | Bodø/Glimt | ||
Eli Dasa | Vitesse | ||
Rick Karsdorp | Roma | ||
Luis Sinisterra | Feyenoord | ||
6 | 19 cầu thủ | 3 |
Nhóm nghiên cứu chiến thuật của UEFA lựa chọn các cầu thủ sau đây vào đội hình tiêu biểu của giải đấu.[36]
VT | Cầu thủ | Đội |
---|---|---|
TM | Rui Patrício | Roma |
HV | Lutsharel Geertruida | Feyenoord |
Chris Smalling | Roma | |
Gernot Trauner | Feyenoord | |
Tyrell Malacia | Feyenoord | |
TV | Lorenzo Pellegrini | Roma |
Dimitri Payet | Marseille | |
Kiernan Dewsbury-Hall | Leicester City | |
Luis Sinisterra | Feyenoord | |
TĐ | Cyriel Dessers | Feyenoord |
Tammy Abraham | Roma |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.