From Wikipedia, the free encyclopedia
Đội tuyển bóng đá quốc gia Gabon (tiếng Pháp: Équipe du Gabon de football) là đội tuyển cấp quốc gia của Gabon do Liên đoàn bóng đá Gabon quản lý.
Biệt danh | Những con báo Gabon | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Gabon | ||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Patrice Neveu | ||
Đội trưởng | Pierre-Emerick Aubameyang | ||
Thi đấu nhiều nhất | Didier Ovono (112) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Pierre-Emerick Aubameyang (25) | ||
Sân nhà | Sân vận động Angondjé Sân vận động Omar Bongo | ||
Mã FIFA | GAB | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 84 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1] | ||
Cao nhất | 30 (7.2009) | ||
Thấp nhất | 125 (4-5.2003) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 81 17 (30 tháng 11 năm 2022)[2] | ||
Cao nhất | 63 (11.1996) | ||
Thấp nhất | 123 (6.2004) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Thượng Volta 5–4 Gabon (Madagascar; 13 tháng 4 năm 1960) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Gabon 7–0 Bénin (Libreville, Gabon; 2 tháng 4 năm 1995) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Cameroon 6–0 Gabon (Abidjan, Bờ Biển Ngà; 26 tháng 12 năm 1961) Maroc 6–0 Gabon (Rabat, Maroc; 15 tháng 11 năm 2006) | |||
Sồ lần tham dự | (Lần đầu vào năm -) | ||
Kết quả tốt nhất | - | ||
Cúp bóng đá châu Phi | |||
Sồ lần tham dự | 8 (Lần đầu vào năm 1994) | ||
Kết quả tốt nhất | Tứ kết (1996, 2012) | ||
Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là 2 lần lọt vào tứ kết cúp bóng đá châu Phi vào các năm (1996, 2012).
Gabon đã 7 lần tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Phi, trong đó thành tích cao nhất là 2 lần lọt vào tứ kết.
Cúp bóng đá châu Phi | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 8 | |||||||||
Năm | Thành tích | Thứ hạng1 | Số trận | Thắng | Hòa2 | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua | |
1957 đến 1970 | Không tham dự | ||||||||
1972 | Vòng loại | ||||||||
1974 | Bỏ cuộc | ||||||||
1976 | Không tham dự | ||||||||
1978 | Vòng loại | ||||||||
1980 | Không tham dự | ||||||||
1982 | Bỏ cuộc | ||||||||
1984 đến 1992 | Bỏ cuộc | ||||||||
1994 | Vòng 1 | 12 / 12 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 7 | |
1996 | Tứ kết | 7 / 15 | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | |
1998 | Vòng loại | ||||||||
2000 | Vòng 1 | 16 / 16 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 6 | |
2002 đến 2008 | Vòng loại | ||||||||
2010 | Vòng 1 | 10 / 15 | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | |
2012 | Tứ kết | 5 / 16 | 4 | 3 | 1 | 0 | 7 | 3 | |
2013 | Vòng loại | ||||||||
2015 | Vòng 1 | 12 / 16 | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 | |
2017 | 9 / 16 | 3 | 0 | 3 | 0 | 2 | 2 | ||
2019 | Vòng loại | ||||||||
2021 | Vòng 2 | 12 / 24 | 4 | 1 | 3 | 0 | 5 | 4 | |
2023 | Vòng loại | ||||||||
2025 | Chưa xác định | ||||||||
2027 | |||||||||
Tổng cộng | 2 lần tứ kết | 25 | 7 | 10 | 8 | 24 | 30 |
Đây là đội hình tham dự CAN 2021.[3]
Các chỉ số thống kê tính đến 23 tháng 1 năm 2022 sau trận gặp Burkina Faso.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
16 | TM | Anthony Mfa Mezui | 7 tháng 3, 1991 | 19 | 0 | Rodange 91 |
23 | TM | Donald Nzé | 5 tháng 4, 1992 | 3 | 0 | Maniema Union |
1 | TM | Jean-Noël Amonome | 24 tháng 12, 1997 | 8 | 0 | Uthongathi |
5 | HV | Bruno Ecuele Manga | 16 tháng 7, 1988 | 95 | 9 | Dijon |
8 | HV | Lloyd Palun | 28 tháng 11, 1988 | 71 | 0 | Bastia |
6 | HV | Johann Obiang | 5 tháng 7, 1993 | 42 | 0 | Rodez |
25 | HV | Junior Assoumou | 22 tháng 7, 1995 | 16 | 0 | Bourges |
HV | Yoann Wachter | 7 tháng 4, 1992 | 9 | 0 | Saint-Malo | |
27 | HV | Gilchrist Nguema | 7 tháng 8, 1996 | 5 | 0 | Maccabi Ahi Nazareth |
4 | HV | Sidney Obissa | 4 tháng 5, 2000 | 6 | 0 | Olympic Charleroi |
3 | HV | Anthony Oyono | 12 tháng 4, 2001 | 9 | 0 | Boulogne |
2 | HV | Alex Moucketou-Moussounda | 10 tháng 10, 2000 | 7 | 1 | Aris Limassol |
24 | HV | David Sambissa | 11 tháng 1, 1996 | 3 | 0 | Cambuur |
28 | HV | N'Gakoutou, YannisYannis N'Gakoutou | 30 tháng 9, 1998 (23 tuổi) | 2 | 0 | Lyon La Duchère |
17 | TV | André Biyogo Poko | 1 tháng 1, 1993 | 73 | 3 | Altay |
12 | TV | Guélor Kanga | 1 tháng 8, 1990 | 57 | 2 | Crvena Zvezda |
TV | Didier Ndong | 17 tháng 5, 1994 | 41 | 0 | Yeni Malatyaspor | |
18 | TV | Mario Lemina | 1 tháng 9, 1993 | 24 | 3 | Nice |
19 | TV | Serge-Junior Martinsson Ngouali | 23 tháng 1, 1992 | 14 | 0 | Gorica |
TV | Nathanael Mbourou | 24 tháng 8, 1996 | 2 | 0 | Maritzburg United | |
9 | TĐ | Pierre-Emerick Aubameyang (đội trưởng) | 18 tháng 6, 1989 | 72 | 30 | Chelsea |
10 | TĐ | Axel Méyé | 6 tháng 6, 1995 | 30 | 2 | Paris FC |
20 | TĐ | Denis Bouanga | 11 tháng 11, 1994 | 30 | 7 | Saint-Étienne |
7 | TĐ | Aaron Boupendza | 7 tháng 8, 1996 | 27 | 5 | Al-Arabi |
14 | TĐ | Louis Ameka | 3 tháng 10, 1996 | 23 | 0 | Maghreb de Fès |
11 | TĐ | Jim Allevinah | 27 tháng 2, 1995 | 17 | 4 | Clermont |
TĐ | Gaëtan Missi Mezu | 4 tháng 5, 1996 | 9 | 0 | Tsarsko Selo | |
13 | TĐ | Kévin Mayi | 14 tháng 1, 1993 | 4 | 0 | Ümraniyespor |
22 | TĐ | Fahd Ndzengue | 7 tháng 7, 2000 | 2 | 0 | Tabor Sežana |
15 | TĐ | Ulrick Eneme Ella | 22 tháng 5, 2001 | 3 | 0 | Brighton & Hove Albion |
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Yves Bitséki Moto | 23 tháng 4, 1983 | 26 | 1 | Mosta | v. CHDC Congo, 22 March 2021PRE |
TM | Dallian Allogho | 8 tháng 6, 1996 | 0 | 0 | Bouenguidi | v. CHDC Congo, 22 March 2021PRE |
HV | Stévy Nzambé | 4 tháng 9, 1991 | 12 | 0 | Ittihad Tanger | v. CHDC Congo, 22 March 2021PRE |
TV | Lévy Madinda | 11 tháng 6, 1992 | 56 | 6 | Sabah | v. Ai Cập, 16 November 2021 |
TV | Merlin Tandjigora | 6 tháng 4, 1990 | 29 | 1 | Djoliba | v. CHDC Congo, 22 March 2021PRE |
TĐ | Meshak Babanzila | 11 tháng 6, 2001 | 0 | 0 | Paris | v. CHDC Congo, 22 March 2021PRE |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.