《青年進行曲》(越南語:Thanh niên hành khúc/青年行曲),後更名為《呼喚公民》(越南語:Tiếng Gọi Công Dân/㗂噲公民),是1948年至1975年越南共和國(南越)使用的國歌。
1975年越南共和國滅亡後,其國歌的地位被廢止,越南南方共和國的國歌《解放南方》取而代之。但此歌仍被一些越戰後流亡海外的越僑廣泛傳唱,他們稱其為「自由越南國歌」,因而此歌作者劉友福儘管是一名共產主義者,但此歌往往被貼上反共產主義的標籤。[1]
歷史
最初此歌的版本為1939年末創作的《學生進行曲》(La Marche des Étudiants),由劉友福作曲、枚文部寫下法語歌詞,成為學生俱樂部的官方歌曲。這首歌詞迅速成為當時南方學生的官方歌曲。1941年,印度支那學生總會將其選為官方歌曲,劉友福寫下了越南語歌詞《呼喚青年》,分為三部份。
第一部份為枚文部與劉友福於1941年所寫,直到1945年前秘密傳唱。
第二部份是《呼喚學生》(越南語:Tiếng gọi sinh viên),為黎克韶(Lê Khắc Thiều)和鄧玉卒(Đặng Ngọc Tốt)在1941年底所寫,1943年出版,後被禁。
第三部份為黃梅流(Hoàng Mai Lưu)於1945年4月4日所寫,八月革命前不久出版。
1945年,青年先鋒隊成立,以紅星黃旗作為旗幟。此歌略微修改了以後成為該組織官方歌曲,稱為《呼喚青年》(越南語:Tiếng gọi thanh niên)或《青年進行曲》。
1948年6月14日,阮文春領導的越南臨時中央政府將《呼喚青年》選定作為國歌,改叫《呼喚公民》或《公民進行曲》(越南語:Công dân hành khúc)。1956年越南共和國成立後,越南廣播電臺將此曲選擇為越南共和國國歌。作曲者劉友福是個共產主義者,[2]他在生前反對未經授權使用他的作品作為西貢政權的國歌。[3]早在1949年,劉友福就公開反對未經授權的使用,他透過河內的越南之聲電臺嘲笑敵人仍以其他目的使用自己的作品《呼喚青年》。1965年,劉友福回到了南方戰場。同年,他寫下了歌曲《解放南方》。同年,越南南方共和國在平隆省祿寧縣(今屬平福省)成立,《解放南方》被選為越南南方共和國的國歌。[4]
1975年西貢淪陷後,《呼喚公民》喪失了國歌的地位。但如今此歌仍被居住在美國、加拿大、澳洲、西德以及其他國家的越僑、越戰後的南越難民使用,他們為其起了個綽號:「自由越南國歌」。一些越僑使用略微修改了第一句的《呼喚公民》:「Này Công Dân ơi! Ðứng lên đáp lời sông núi.」(公民們!起來響應山河的號召)來表達對故鄉的期望。杜茂等流亡美國的前南越將軍也提議修改國歌。[5]
在越南國內,劉友福的原作仍以《學生進行曲》為名演奏,並被視為革命歌曲。
歌詞
- Étudiants! Du sol l'appel tenace
- Pressant et fort, retentit dans l'espace.
- Des côtes d'Annam aux ruines d'Angkor,
- À travers les monts, du sud jusqu'au nord,
- Une voix monte ravie:
- Servir la chère Patrie!
- Toujours sans reproche et sans peur
- Pour rendre l'avenir meilleur.
- La joie, la ferveur, la jeunesse
- Sont pleines de fermes promesses.
chorus:
- Te servir, chère Indochine,
- Avec cœur et discipline,
- C'est notre but, c'est notre loi
- Et rien n'ébranle notre foi!
- I
- Này anh em ơi! Tiến lên đến ngày giải phóng.
- Đồng lòng cùng nhau ta đi sá gì thân sống.
- Cùng nhau ta tuốt gươm, cùng nhau ta đứng lên.
- Thù kia chưa trả xong thì ta luôn cố bền.
- Lầm than bao năm ta đau khổ biết mấy.
- Vàng đá gấm vóc, loài muông thú cướp lấy.
- Loài nó hút lấy máu đào chúng ta.
- Làm ta gian nan, cửa nhà tan rã.
- Bầu máu, nhắt tời đó, càng thêm nóng sôi.
- Ta quyết thề phá tan quân dã man rồi.
- Vung gươm lên, ta quyết đi tời cùng!
- Vung gươm lên, ta thề đem hết lòng.
- Tiến lên đồng tiến, sá chi đời sống.
- Chớ quên rằng ta là giống Lạc Hồng!
- II
- Này sinh viên ơi! Đứng lên đáp lời sông núi.
- Đồng lòng cùng đi đi đi mở đường khai lối.
- Kià non sông nước xưa, truyền muôn năm chớ quên.
- Nào anh em Bắc Nam cùng nhau ta kết đoàn.
- Hồn thanh xuân như gương trong sáng.
- Đừng tiếc máu nóng, tài xin ráng.
- Thời khó, thế khó, khó làm yếu ta.
- Dù muôn chông gai, vững lòng chi sá.
- Đường mới, kíp phóng mắt, nhìn xa bốn phương.
- Tung cánh hồn thiếu niên, ai đó can trường.
- Sinh viên ơi, mau tiến lên dưới cờ.
- Anh em ơi, quật cường nay đến giờ.
- Tiến lên cùng tiến, gió tung nguồn sống.
- Cháy trong lòng ta ngàn mớ lửa hồng.
- III
- Này thanh niên ơi! Tiến lên đến ngày giải phóng.
- Đồng lòng cùng đi đi đi sá gì thân sống.
- Nhìn non sông nát tan, thù nung tâm chí cao.
- Nhìn muôn dân khóc than, hờn sôi trong máu đào.
- Liều thân xông pha, ta tranh đấu.
- Cờ nghĩa phấp phới, vàng pha máu.
- Cùng tiến, quét hết những loài dã man.
- Hầu đem quê hương thoát vòng u ám.
- Thề quyết, lấy máu nóng mà rửa oán chung.
- Muôn thuở vì núi sông nêu tiếng anh hùng.
- Anh em ơi, mau tiến lên dưới cờ.
- Sinh viên ơi, quật cường nay đến giờ.
- Tiến lên cùng tiến, gió tung nguồn sống.
- Cháy trong lòng ta ngàn mớ lửa hồng.
Này thanh niên ơi! Đứng lên đáp lời sông núi. |
中文翻譯青年們響應祖國號召, |
Này Công Dân ơi! Quốc gia đến ngày giải phóng. |
漢喃文
尼公民㗒!國家𦤾𣈜解放。 |
中文翻譯嘿公民們!國家將得解放。 |
中文直譯哎公民喂!國家到解放日。 |
相關條目
參考資料
外部連結
Wikiwand in your browser!
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.