張黃春越南語Trương Hoàng Xuân,1939年),又名納利·張Nalis Trương[1][2],1975年之前越南南方金曲越南語Nhạc vàng創作者,以《白銀紅火》(Bạc trắng lửa hồng)、《爲你採野花》(Hái hoa rừng cho em)、《後來者》(Kẻ đến sau)等作品而廣爲人知。

Quick Facts 張黃春Trương Hoàng Xuân, 作曲家 ...
張黃春
Trương Hoàng Xuân
作曲家
國籍 越南
出生1939年
居住地 越南胡志明市富潤郡
職業作曲家、音樂教師
音樂類型金曲
代表作品白銀紅火、誓不背叛故鄉
Close

生平

張黃春1939年出生於西貢。他從小在教堂中學習音樂,16歲時在各個餐館彈琴以養活自己、母親和兩個妹妹。[3]

1960年,他畢業於師範大學,在隆慶任教。1968年,他加入軍隊,被調回軍隊電臺,與蘇喬銀杜金榜越南語Đỗ Kim Bảng沈子聲越南語Trầm Tử Thiêng一起工作。

1971年,張黃春爲越南共和國軍政戰總局戰訓局創作了歌曲《誓不背叛故鄉》(Thề không phản bội quê hương)[1]張黃春還是蘇喬銀創作的歌曲《我們的旗幟飄揚在親愛的廣治上空》(Cờ Ta Bay Trên Quảng Trị Thân Yêu)的作曲者。[4]

1972年,他被越南共和國教育部任命到第10郡阮安寧綜合中學(Trung học tổng hợp Nguyễn An Ninh)從事音樂教學。

1978年張黃春轉入郵政部門從事羣衆文藝工作,直至2000年退休。

2000年離婚後張黃春獨自居住於胡志明市富潤郡[3][5]

作品

張黃春於1966年開始創作,他還有另一個筆名是詩靈(Thy Linh)。[2]

More information 序號, 歌名 ...
序號 歌名 年份 備註
1 Bạc trắng lửa hồng 1971 署名詩靈[2]
2 Bất chợt một chiều mưa [6]
3 Biết không anh biết không em 又名:Lời kẻ si tình
4 Chồng lính ngoại biên 署名詩靈
5 Cánh thư màu đỏ 署名詩靈
6 Cung tơ chiều
7 Dư âm một chuyến đi 1968
8 Đốt kỷ niệm
9 Gió lốc 1966
10 Hái hoa rừng cho em 1966 署名張黃春-黃玉娟(Trương Hoàng Xuân - Hoàng Ngọc Quyên)[7]
11 Hát cho vui đời 1972
12 Hẹn nhau chiều chủ nhật 1966 署名詩靈
13 Kẻ đến sau 1970
14 Lặng lẽ phù sa 2000
15 Lời kẻ si tình 1971
16 Mộng ước chúng mình
17 Một lần thôi 1970
18 Mùa hoa giã biệt 1966 署名詩靈
19 Những ngày hoa mộng
20 Nụ cười trong mắt em
21 Thuyền xa bến xưa
22 Tôi tiễn người, tôi đưa tôi
23 Thề không phản bội quê hương 1971 1971年爲越南共和國政戰總局戰訓局創作[1]
24 Trai thời loạn 第一首署名詩靈的作品[1]
25 Trao người ở lại 1968
26 Tưởng gặp người quen
27 Tưởng nhớ
28 Xé thư tình 1971
Close

參考資料

Wikiwand in your browser!

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.

Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.