Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Brasil
From Wikipedia, the free encyclopedia
Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Brasil (tiếng Bồ Đào Nha: Seleção Brasileira Feminina de futebol) đại diện cho Brasil trong môn bóng đá nữ quốc tế và được điều hành bởi Liên đoàn bóng đá Brasil (CBF). Đội đã tham gia vào 8 phiên bản của FIFA World Cup nữ, kết thúc với vị trí á quân vào năm 2007 và bảy phiên bản của Cúp bóng đá nữ Nam Mỹ.
Thông tin Nhanh Biệt danh, Hiệp hội ...
Biệt danh | Seleção (The National Squad) As Canarinhas (The Female Canaries) Verde-Amarela (Green-and-Yellow) | ||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Brasil (CBF) | ||||||||||||||||||||||||||
Liên đoàn châu lục | CONMEBOL (Nam Mỹ) | ||||||||||||||||||||||||||
Huấn luyện viên trưởng | Pia Sundhage | ||||||||||||||||||||||||||
Đội trưởng | Marta | ||||||||||||||||||||||||||
Thi đấu nhiều nhất | Formiga (206) | ||||||||||||||||||||||||||
Ghi bàn nhiều nhất | Marta (115) | ||||||||||||||||||||||||||
Mã FIFA | BRA | ||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||
Hạng FIFA | |||||||||||||||||||||||||||
Hiện tại | 9 (24 tháng 3 năm 2023)[1] | ||||||||||||||||||||||||||
Cao nhất | 2 (Tháng 3 năm 2009) | ||||||||||||||||||||||||||
Thấp nhất | 11 (tháng 9 năm 2019) | ||||||||||||||||||||||||||
Trận quốc tế đầu tiên | |||||||||||||||||||||||||||
Hoa Kỳ 2–1 Brasil (Jesolo, Ý; 22 tháng 7 năm 1986) | |||||||||||||||||||||||||||
Trận thắng đậm nhất | |||||||||||||||||||||||||||
Brasil 15–0 Bolivia (Uberlândia, Brasil; 18 tháng 1 năm 1995) Brasil 15–0 Peru (Mar del Plata, Argentina; 2 tháng 3 năm 1998) | |||||||||||||||||||||||||||
Trận thua đậm nhất | |||||||||||||||||||||||||||
Hoa Kỳ 6–0 Brasil (Denver, Hoa Kỳ; 26 tháng 9 năm 1999) | |||||||||||||||||||||||||||
Giải thế giới | |||||||||||||||||||||||||||
Sồ lần tham dự | 9 (Lần đầu vào năm 1991) | ||||||||||||||||||||||||||
Kết quả tốt nhất | Á quân (2007) | ||||||||||||||||||||||||||
Thế vận hội Mùa hè | |||||||||||||||||||||||||||
Sồ lần tham dự | 8 (Lần đầu vào năm 1996) | ||||||||||||||||||||||||||
Kết quả tốt nhất | Huy chương bạc (2004, 2008) | ||||||||||||||||||||||||||
Cúp bóng đá nữ Nam Mỹ | |||||||||||||||||||||||||||
Sồ lần tham dự | 9 (Lần đầu vào năm 1991) | ||||||||||||||||||||||||||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1991, 1995, 1998, 2003, 2010, 2014, 2018, 2022) | ||||||||||||||||||||||||||
Cúp vàng CONCACAF | |||||||||||||||||||||||||||
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 2000) | ||||||||||||||||||||||||||
Kết quả tốt nhất | Á quân (2000) | ||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
|
Đóng