Đặng Việt Châu
From Wikipedia, the free encyclopedia
Đặng Việt Châu (2 tháng 7 năm 1914 – 21 tháng 5 năm 1990) tên khai sinh là Đặng Hữu Rạng sinh ở làng Bách Tính xã Nam Hồng, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định. Ông là con thứ ba của Tú tài Hán học Đặng Hữu Mai.
Thông tin Nhanh Chức vụ, Phó Thủ tướng Chính phủ ...
Đặng Việt Châu | |
---|---|
![]() | |
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 28 tháng 3 năm 1974 – 2 tháng 7 năm 1976 2 năm, 96 ngày |
Thủ tướng | Phạm Văn Đồng |
Kế nhiệm | Võ Chí Công |
Bộ trưởng Bộ Ngoại thương | |
Nhiệm kỳ | tháng 7 năm 1976 – 7 tháng 2 năm 1980 |
Tiền nhiệm | Phan Anh |
Kế nhiệm | Lê Khắc |
Vị trí | ![]() |
Tổng Giám đốc Ngân hàng Nhà nước | |
Nhiệm kỳ | 1975 – 1976 |
Tiền nhiệm | Tạ Hoàng Cơ |
Kế nhiệm | Hoàng Anh |
Vị trí | Việt Nam Dân chủ Cộng hòa |
Bộ trưởng Phủ Thủ tướng | |
Nhiệm kỳ | 22 tháng 1 năm 1981 – 4 tháng 7 năm 1981 163 ngày |
Tiền nhiệm | Vũ Tuân |
Kế nhiệm | Đặng Thí |
Vị trí | ![]() |
Bộ trưởng Bộ Tài chính | |
Nhiệm kỳ | 1 tháng 4 năm 1965 – 28 tháng 3 năm 1974 8 năm, 361 ngày |
Tiền nhiệm | Hoàng Anh |
Kế nhiệm | Đào Thiện Thi (Quyền) |
Vị trí | Việt Nam Dân chủ Cộng hòa |
Đặc phái viên Bộ Nội vụ tại Thanh Hóa | |
Nhiệm kỳ | 7 tháng 2 năm 1947 – |
Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ | |
Nhiệm kỳ | 30 tháng 5 năm 1946 – |
Bộ trưởng Bộ Nội vụ | Huỳnh Thúc Kháng |
Vị trí | Đặc phái viên Bộ Nội vụ tại Thanh Hoá |
Thông tin chung | |
Sinh | 2 tháng 7 năm 1914[1] Nam Trực, Nam Định, Liên bang Đông Dương |
Mất | 21 tháng 5 năm 1990(1990-05-21) (75 tuổi) Việt Nam |
Dân tộc | Kinh |
Tôn giáo | không |
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Việt Nam |
Cha | Đặng Hữu Mai |
Trường lớp | Trường Thành Chung Nam Định |
Đóng
Đặng Hữu Mai là một nhà nho có tiết tháo, không chịu cộng tác với chính quyền thực dân Pháp mà làm nghề dạy học tư cho đến lúc qua đời.