Đường thi tam bách thủ (chữ Hán phồn thể: 唐詩三百首) là một tuyển tập gồm hơn 300 bài thơ Đường do học giả Tôn Thù (1722-1778)[1] cùng phu nhân Từ Lan Anh tuyển soạn vào khoảng năm 1763 triều Càn Long thời nhà Thanh. Năm Đạo Quang, Thượng Nguyên nữ sử Trần Uyển Tuấn cùng em trai là Trần Tấn Phiên tiến hành phổ chú.

Thumb
Bìa tuyển tập Đường thi tam bách thủ thời Dân Quốc.

Sau này các phiên bản khác cũng xuất hiện, tất cả đều có nhiều hơn 300 bài thơ, từ "Tam bách" ở đây đề cập đến một số lượng ước chừng và mười, hai mươi hoặc nhiều hơn nữa các bài thơ được thêm vào là để thể hiện sự tốt lành[2]. Số 300 (hay chính xác hơn là 305) được coi là con số kinh điển trong các tuyển tập thơ do ảnh hưởng từ cuốn Kinh Thi.

Không bằng lòng với tuyển tập Thiên gia thi (千家詩) của Lưu Khắc Trang cuối thời Nam Tống, Tôn Thù chịu ảnh hưởng của cách tuyển soạn thời Minh đã lựa chọn các bài thơ dựa vào sự phổ biến và giá trị giáo huấn của chúng. Tuyển tập của ông được biết đến rộng rãi và có mặt tại nhiều gia đình Trung Quốc. Suốt nhiều thế kỷ, các học trò đã thuộc lòng các bài thơ này để học cách đọc và viết chữ.

Tuyển tập có nhiều bài thơ từ các thi sĩ như Đỗ Phủ, Lý Bạch, Vương Duy, Lý Thương Ẩn, Mạnh Hạo Nhiên, Hàn Dũ, Đỗ Mục, Bạch Cư Dị, Lưu Trường Khanh, Sầm Than, Vương Xương Linh, Vi Ứng Vật, và các tác gia khác.[3][4] Lý Hạ là một nhà thơ nổi tiếng vắng mặt trong hợp tuyển này.

Cấu trúc

Phiên bản gốc thời Thanh của Đường thi tam bách thủ được sắp xếp theo cách luật, bao gồm các thể sau:

  • Nhạc phủ
  • Cổ thi:
    • Ngũ ngôn cổ thi
    • Thất ngôn cổ thi
  • Cận thể thi:
    • Luật thi:
      • Ngũ ngôn bát cú
      • Thất ngôn bát cú
    • Tuyệt cú:
      • Ngũ ngôn tuyệt cú
      • Thất ngôn tuyệt cú

Trong số 317 bài thơ của một phiên bản, có 90 bài ở thể cổ thi và 227 bài ở thể luật thi hoặc tuyệt cú.[5]

Tác giả

Người có nhiều bài thơ trong Đường thi nhất là Đỗ Phủ với 39 bài, kế tiếp là Lý Bạch với 34 bài, Vương Duy với 29 bài, Lý Thương Ẩn với 24 bài, Mạnh Hạo Nhiên với 15 bài, Vi Ứng Vật với 12 bài. Trong số các tác giả có thơ được đưa vào Đường thi có cả những tác giả kém tên tuổi hơn và thậm chí có những tác giả khuyết danh, nhưng ngược lại cũng có bài thơ của một hoàng đế Nhà ĐườngĐường Huyền Tông hay cuả một số quan lại như Cao Biền.

Thêm thông tin Tên, Phồn thể ...
TênPhồn thểGiản thểBính âmWade-GilesThời gian[note 1]Số bài trong Đường thi
Bạch Cư Dị白居易白居易Bái JūyìPo Chü-i772–8466
Tào Tùng曹松曹松Cáo SōngTs'ao Song830-9031
Sầm Tham岑參岑参Cén ShēnTs'en Shen715–7707
Thường Kiến常建常建Cháng JiànCh'ang Chien708–765?2
Trần Đào陳陶陈陶Chén TáoCh'en T'ao824–8821
Trần Tử Ngang陳子昂陈子昂Chén ZǐángCh'en Tzǔ-ang661?–7021
Thôi Đạo Dung崔道融崔道融Cuī Dào RóngTs'ui Tao-jong880-9073
Thôi Hiệu崔顥崔颢Cuī HàoTs'ui Hao704?–7544
Thôi Hộ崔護崔护Cuī HùTs'ui Hu772-8461
Thôi Tự崔曙崔曙Cuī ShǔTs'ui Shu704–7391
Thôi Đồ崔塗崔涂Cuī TúTs'ui T'u854–?2
Đới Thúc Luân戴叔倫戴叔伦Dài ShūlúnTai Shu-lun732–7891
Đỗ Phủ杜甫杜甫Dù FǔTu Fu712–77039
Đỗ Mục杜牧杜牧Dù MùTu Mu803–85210
Đỗ Thu nương杜秋娘杜秋娘Dù QiūniángTu Ch'iu-niang ?–825?1
Đỗ Thẩm Ngôn杜審言杜审言Dù ShěnyánTu Shen-yen646–708?1
Đỗ Tuân Hạc杜荀鶴杜荀鹤Dù XúnhèTu Hsün-hê846–9041
Cao Biền高駢高骈Gāo PiánKao Pian821-8871
Cao Thích高適高适Gāo ShìKao Shi716?–7652
Cố Huống顧況顾况Gù KuàngKu K'uang725—8141
Hàn Hoành韓翃韩翃Hán HóngHan Hung754?-784?3
Hàn Ác韓偓韩偓Hán WòHan Wo844–9231
Hàn Dũ韓愈韩愈Hán YùHan Yü768–8244
Hạ Tri Chương賀知章贺知章Hè ZhīzhāngHe Chih-chang659?–7441
Hồ Lệnh Năng胡令能胡令能Hú LìngnéngHu Ling-Neng785-8261
Hoàng Phủ Nhiễm皇甫冉皇甫冉Huángfǔ RǎnHuang-fu Jan716–7691
Giả Đảo賈島贾岛Jiǎ DǎoChia Tao779–8431
Kiểu Nhiên皎然皎然JiǎoránChiao-jan730–7991
Kim Xương Tự金昌緒金昌绪Jīn ChāngxùChin Ch'ang-hsü ?1
Lý Bạch李白李白Lǐ Bái (Lǐ Bó)Li Pai (Li Po)701–76234
Lý Đoan李端李端Lǐ DuānLi Tuan743–7821
Lý Hạ李賀李贺Lǐ HèLi He790-8162
Lý Tần李頻李频Lǐ PínLi P'in818–8761
Lý Kỳ李頎李颀Lǐ QíLi Ch'i690–7517
Lý Kiệu李峤李嶠Lǐ QiàoLi Ch'iao645-7142
Lý Thương Ẩn李商隱李商隐Lǐ ShāngyǐnLi Shang-yin813?–858?24
Lý Thân李紳李绅Lǐ ShēnLi Shen772-8461
Lý Ích李益李益Lǐ YìLi I748?–827?3
Lưu Trường Khanh劉長卿刘长卿Liú ChángqīngLiu Chang-ch'ing710?–789?11
Lưu Phương Bình劉方平刘方平Liú FāngpingLiu Fang-p'inggiữa thế kỷ thứ 82
Lưu Thận Hư劉眘虛刘眘虚Liú ShènxūLiu Shen-hsüđầu thế kỷ thứ 81
Lưu Vũ Tích劉禹錫刘禹锡Liú YǔxīLiu Yü-hsi772–8424
Liễu Trung Dung柳中庸柳中庸Liǔ ZhōngyōngLiu Chung-yung ?–775?1
Liễu Tông Nguyên柳宗元柳宗元Liǔ ZōngyuánLiu Tsung-yüan773–8195
Lô Luân盧綸卢纶Lú LúnLu Lun739–7996
Lục Quy Mộng陸龜蒙陆龟蒙Lù GuīméngLu Kui-meng ?-8811
Lạc Tân Vương駱賓王骆宾王Luò BīnwángLo Pin-wang640?–684?1
La Ẩn羅隱罗隐Luó YǐnLo Yin833-9102
Mã Đới馬戴马戴Mǎ DàiMa Tai799–8692
Mạnh Hạo Nhiên孟浩然孟浩然Mèng HàoránMeng Hao-jan689?–74015
Mạnh Giao孟郊孟郊Mèng JiāoMeng Chiao751–8142
Niếp Di Trung聶夷中聂夷中Niè YízhōngNie YiChong837-8841
Bùi Địch裴迪裴迪Péi DíPei Ti716?–?1
Tiền Khởi錢起钱起Qián QǐCh'ien Ch'i722?–780?3
Tần Thao Ngọc秦韜玉秦韬玉Qín TāoyùCh'in T'ao-yücuối thế kỷ thứ 91
Khâu Vi邱為邱为Qiū WéiCh'iu Wei694–789?1
Kỳ Vô Tiềm綦毋潛綦毋潜Qíwú QiánCh'i-wu Ch'ien692?–755?1
Quyền Đức Dư權德輿权德舆Quán DéyúCh'uan Tê-yu759–8181
Nhung Dục戎昱戎昱Róng YùJong Yu740-8002
Trầm Thuyên Kỳ沈佺期沈佺期Shěn QuánqīShên Ch'üan-ch'i650?–713?2
Thi Kiên Ngô施肩吾施肩吾Shī JiānwúShi Chuan'wu780-8611
Tư Không Thự司空曙司空曙Sī KōngshǔSsû-k'ung Shu720?–790?3
Tống Chi Vấn宋之問宋之问Sòng ZhīwènSung Chih-wên656?–712?1
Đường Huyền Tông唐玄宗唐玄宗Táng XuánzōngT'ang Hsüan-tsung685–7621
Vương Bột王勃王勃Wáng BóWang Po649?–6761
Vương Xương Linh王昌齡王昌龄Wáng ChānglíngWang Ch'ang-ling698–7568
Vương Hàn王翰王翰Wáng HànWang Han687-7261
Vương Giá王駕王驾Wáng JiàWang Chia851-?2
Vương Kiến王建王建Wáng JiànWang Chien ?–830?1
Vương Loan王灣王灣Wáng WānWang Wan693–7511
Vương Duy王維王维Wáng WéiWang Wei699–75929
Vương Nhai王涯王涯Wáng YáWang Ya?-8351
Vương Chi Hoán王之渙王之涣Wáng ZhīhuànWang Tsu-huan688–7422
Vi Ứng Vật韋應物韦应物Wéi YìngwùWei Ying-wu737–79212
Vi Trang韋莊韦庄Wéi ZhuāngWei Chuang836–9102
Ôn Đình Quân溫庭筠温庭筠Wēn TíngyúnWen T'ing-yun812–8704
Vô danh thị (khuyết danh)無名氏无名氏WúmíngshìWu-ming-shih ?1
Tây bỉ nhân (khuyết danh)西鄙人西鄙人Xī BǐrénHsi-pi Jen ?1
Hứa Hồn許渾许浑Xǔ HúnHsü Hun791–8582
Tiết Phùng薛逢薛逢Xuē FéngHsueh Fenggiữa thế kỷ thứ 91
Ư Hộc於鵠于鹄Yú HúYü Hu ?-814?3
Ngu Thế Nam虞世南虞世南Yù ShìnánYü Shi-Nan558-6382
Nguyên Kết元結元结Yuán JiēYüan Chieh723–7722
Nguyên Chẩn元稹元稹Yuán ZhěnYüan Chen779–8314
Trương Hỗ張祜张祜Zhāng HùChang Hu785[6]5
Trương Kế張繼张继Zhāng JìChang Chi715?–779?1
Trương Tịch張籍张籍Zhāng JíChang Chi766–830?1
Trương Cửu Linh張九齡张九龄Zhāng JiǔlíngChang Chiu-ling678?–7405
Trương Bí張泌张泌Zhāng BìChang Micuối thế kỷ thứ 91
Trương Kiều張喬张喬Zhāng QiáoChang Ch'iao ?1
Trương Húc張旭张旭Zhāng XùChang Hsü658?–747?1
Trương Thuyết張說张说Zhāng YuèChang Yüe667-7311
Trương Chí Hòa張志和张志和Zhāng ZhìhéChang Chi'he732-7741
Trương Trọng Tố張仲素张仲素Zhāng ZhōngsùChang Chong'su769-8192
Trịnh Cốc鄭谷郑谷Zhèng GǔCheng Hu849-9111
Trịnh Điền鄭畋郑畋Zhèng TiánCheng T'ien824?–882?1
Chu Khách Dư朱慶餘朱庆余Zhū QìngyúChu Ch'ing-yüđầu thế kỷ thứ 92
Tổ Vịnh祖詠祖咏Zǔ YǒngTsu Yung699–746?2
Đóng
  1. Năm sinh, năm mất, thời gian hoạt động chính, hoặc các mốc thời gian khác.

Chú thích

Tham khảo

Liên kết ngoài

Wikiwand in your browser!

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.

Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.