theo Do Thái giáo, Kitô giáo, và Hồi giáo, vị Tổ phụ đầu tiên của người Do Thái và người Ả Rập From Wikiquote, the free quote compendium
Abraham (tiếng Hebrew: אַבְרָהָם Avaraham - Cha của mọi dân tộc, ~1900 TCN) phiên âm Áp-ra-ham (hoặc Ra Ham trong thơ Nôm cổ) là tổ phụ của ba tôn giáo lớn: Do Thái giáo, Cơ Đốc giáo và Hồi giáo. Theo Kinh Thánh, lời Chúa hứa với Abraham được ứng nghiệm qua Chúa Giêsu. Cuộc đời Abraham được ký thuật trong Sáng thế ký đoạn 11-25.
(nói với cháu là Lot) ...Chúng ta là cốt nhục, xin ngươi cùng ta chẳng nên cãi lẫy nhau và bọn chăn chiên ta cùng bọn chăn chiên ngươi cũng đừng tranh giành nhau nữa. (Sáng 13:8)
(nói với vua Sodom)Tôi giơ tay lên trước mặt Giê-hô-va Đức Chúa Trời Chí cao, Chúa Tể của trời và đất, mà thề rằng: Hễ của chi thuộc về vua, dầu đến một sợi chỉ, hay là một sợi dây giày đi nữa, tôi cũng chẳng hề lấy; e vua nói được rằng: Nhờ ta làm cho Áp-ram giàu có, (Sáng 14:22-23)
אֱלֹהִים יִרְאֶה לּוֹ הַשֶּׂה לְעֹלָה בְּנִי
(nói với con trai là Isaac) Con ơi! chính Đức Chúa Trời sẽ sắm sẵn lấy chiên con đặng dùng làm của lễ thiêu; (Sáng 22:8)
Con ơi! Chính Đức Chúa Trời sẽ cung cấp chiên con cho tế lễ thiêu.” Rồi cả hai cha con cùng tiếp tục đi. (Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 -RVV11)
Con ơi, chính Ðức Chúa Trời sẽ cung cấp chiên con để làm của lễ thiêu. (Bản Dịch 2011 -BD2011)
Con ơi, Đức Chúa Trời sẽ cung ứng chiên con làm tế lễ thiêu! (Bản Dịch Mới -NVB)
Con ơi, Thượng Đế sẽ chuẩn bị chiên con để chúng ta làm của lễ thiêu. (Bản Phổ Thông -BPT)
Con ơi, Thượng Đế sẽ cung ứng chiên con làm tế lễ thiêu! (Bản Diễn Ý -BDY)
Chính Thiên Chúa sẽ tự liệu hy sinh thượng hiến, con ạ (Bản dịch của Linh mục Nguyễn Thế Thuấn)
Chiên làm lễ toàn thiêu, chính Thiên Chúa sẽ liệu, con ạ. (Nhóm Phiên Dịch Các Giờ Kinh Phụng Vụ)
Các ngươi là dòng-dõi của các đấng tiên-tri, và của giao-ước Đức Chúa Trời đã lập với tổ-phụ chúng ta, khi Ngài phán cùng Áp-ra-ham rằng: Các dân thiên-hạ sẽ nhờ dòng-dõi ngươi mà được phước. (Công vụ 3:25)
You who build these altars now to sacrifice these children, you must not do it anymore. A scheme is not a vision and you never have been tempted by a demon or a god.
Ngươi, kẻ dựng những bàn thờ này hiến tế những đứa trẻ này, ngươi không được làm vậy nữa. Trù tính chẳng phải khải tượng mà ngươi đừng để bị thần hay quỷ quyến dụ.
Шагает Авраам. Вослед за ним ступает Исаак в простор пустыни. Садится солнце, в спину бьет отца. Кружит песок. Прибавил ветер скорость. Холмы, холмы. И нету им конца.
Abraham bước đi. Cùng đi theo (là) Isaac bước vào hoang mạc mênh mông. Ánh tà dương rọi sau lưng. Cát cuộn mù lên. Gió mạnh thêm. Đồi núi nhấp nhô. Bước đi không hồi kết.
Aż pewnego dnia błysnęła mu myśl, że stwórcą wszechświata, słońca, księżyca i gwiazd mógł być tylko jeden Bóg potężny, wszechobecny, niewidzialny, łaskawy, ale też nieubłagany w gniewie. Abram nie krył się bynajmniej ze swoją nowiną: głosił ją otwarcie w mieście.
Cho đến một ngày, ông chợt nhận ra Đấng tạo ra vũ trụ, mặt trời, mặt trăng và các vì sao chỉ có thể là một Thiên Chúa duy nhất toàn năng, toàn tại, vô hình, nhân từ nhưng cũng công bình không thể lay dời. Abram không giấu giếm niềm tin mình mà công khai công bố giữa thành.