Yuri Zhirkov

cầu thủ bóng đá người Nga From Wikipedia, the free encyclopedia

Yuri Zhirkov

Yuri Valentinovich Zhirkov (tiếng Nga: Юрий Валентинович Жирков; sinh ngày 20 tháng 8 năm 1983) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Nga. Anh có thể thi đấu tất cả các vị trí bên cánh trái.

Thông tin Nhanh Thông tin cá nhân, Tên đầy đủ ...
Yuri Zhirkov
Юрий Жирков
Thumb
Zhirkov với Zenit Sankt Peterburg năm 2020
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Yuri Valentinovich Zhirkov
Юрий Валентинович Жирков
Chiều cao 1,80 m (5 ft 11 in)[1]
Vị trí Tiền vệ cánh trái
Hậu vệ cánh trái
Thông tin đội
Đội hiện nay
Khimki
Số áo 18
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1997–2001 Spartak Tambov
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2001–2003 Spartak Tambov 74 (26)
2004–2009 CSKA Moskva 139 (15)
2009–2011 Chelsea 29 (0)
2011–2013 Anzhi Makhachkala 46 (3)
2013–2016 Dinamo Moskva 54 (4)
2016–2021 Zenit Sankt Peterburg 95 (4)
2022 Khimki 3 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2005–2021 Nga 105 (2)
Thành tích huy chương
Bóng đá nam
Đại diện cho  Nga
UEFA European Championship
Áo & Thụy Sĩ 2008
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia
Đóng

Zhirkov bắt đầu sự nghiệp của mình tại câu lạc bộ địa phương Spartak Tambov trước khi gia nhập CSKA Moskva vào năm 2004. Năm 2009, anh chuyển đến câu lạc bộ Chelseagiải Ngoại hạng Anh với giá 18 triệu bảng. Sau 2 mùa giải, anh trở lại Nga khoác áo Anzhi Makhachkala, câu lạc bộ bán anh cho Dynamo Moskva vào năm 2013. Sau đó, anh ký hợp đồng với Zenit vào tháng 1 năm 2016.

Zhirkov đã có 105 lần ra sân cho đội tuyển quốc gia Nga kể từ năm 2005 đến năm 2021. Anh được chọn vào đội hình tiêu biểu của Euro 2008 khi giúp đội tuyển Nga lọt vào đến bán kết. Anh cũng có tên trong danh sách đội tuyển Nga tham dự Euro 2012, World Cup 2014, World Cup 2018Euro 2020. Sau Euro 2020, anh giã từ đội tuyển quốc gia sau 16 năm gắn bó, tổng cộng anh đã thi đấu 105 trận và ghi được 2 bàn thắng.

Lối chơi

Anh là một tiền vệ trái có khả năng đi bóng tốc độ, kỹ thuật vì vậy anh được mệnh danh là Ronaldinho của nước Nga. Anh còn có thể đá hậu vệ trái.

Thống kê sự nghiệp

Câu lạc bộ

Tính đến 16 tháng 5 năm 2021
Thêm thông tin Câu lạc bộ, Mùa giải ...
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp Châu Âu Khác Tổng cộng
Hạng đấu TrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBàn
CSKA Moskva 2004 Russian Premier League 2562010010386
2005 2026113100393
2006 271618111424
2007 292518010433
2008 283206100364
2009 101313110173
Tổng cộng 139152444844121524
Chelsea 2009–10 Premier League 170604000270
2010–11 120207100211
Tổng cộng 2908011100481
Anzhi Makhachkala 2011–12 Russian Premier League 231100000241
2012–13 232003000262
Tổng cộng 463103000503
Dynamo Moskva 2013–14 Russian Premier League 143000000143
2014-15 2401010200352
2015-16 160200000180
Tổng cộng 5433010200675
Zenit Saint Petersburg 2015–16 Russian Premier League 902020130
2016–17 211106010291
2017–18 1711070251
2018–19 1200000120
2019–20 212412010283
2020–21 150103010200
Tổng cộng 95491200301275
Khimki 2021–22 Russian Premier League 3030
Tổng cộng sự nghiệp 44051514101711160363
Đóng

Đội tuyển quốc gia

Thumb
Zhirkov trong màu áo tuyển Nga năm 2011
Tính đến ngày 12 tháng 6 năm 2021[2]
Thêm thông tin Đội tuyển quốc gia, Năm ...
Đội tuyển quốc gia NămTrậnBàn
Nga 200540
200630
200790
2008120
200960
201050
201190
201270
201340
201431
201550
201651
201780
201870
201950
202090
202150
Tổng cộng1052
Đóng

Bàn thắng quốc tế

Thêm thông tin #, Ngày ...
#NgàyĐịa điểmĐối thủBàn thắngKết quảGiải đấu
1.6 tháng 6 năm 2014Sân vận động Lokomotiv, Moskva, Nga Maroc1–02–0Giao hữu
2.29 tháng 3 năm 2016Stade de France, Paris, Pháp Pháp2–42–4
Đóng

Danh hiệu

Câu lạc bộ

CSKA Moscow

  • Russian Premier League: 2005, 2006
  • Russian Cup: 2004–05, 2005–06, 2007–08, 2008–09
  • Russian Super Cup: 2004, 2006, 2007, 2009
  • UEFA Cup: 2004–05

Chelsea

Zenit Saint Petersburg

Quốc tế

Chú thích

Liên kết ngoài

Loading related searches...

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.