Westland Interceptor
From Wikipedia, the free encyclopedia
Westland Interceptor là một loại máy bay tiêm kích của Anh, do công ty Westland Aircraft phát triển theo Chỉ tiêu kỹ thuật của Bộ không quân F.20/27.[1]
Westland Interceptor | |
---|---|
![]() | |
Kiểu | Máy bay tiêm kích |
Nguồn gốc | Vương quốc Anh |
Nhà chế tạo | Westland Aircraft |
Nhà thiết kế | W.E.W. Petter |
Chuyến bay đầu | 1929 |
Số lượng sản xuất | 1 |
Tính năng kỹ chiến thuật
Dữ liệu lấy từ Airwar.[2]
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 1
- Chiều dài: 7,73 m (25 ft 4 in)
- Sải cánh: 11,58 m (38 ft o in)
- Chiều cao: 2,94 m (9 ft 8 in)
- Diện tích cánh: 19,88 m (214 sq ft)
- Trọng lượng rỗng: 1.066 kg (2.350 lb)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 1.508 kg (3.325 lb)
- Động cơ: 1 × Bristol Mercury IIA, 440 HP (328 kW)
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 309 km/h (192 mph)
- Vận tốc hành trình: 264 km/h (164 mph)
- Tầm bay: 620 km (385 dặm)
Trang bị vũ khí
- Súng: 2 súng máy Vickers .303 in (7,7 mm).
Xem thêm
- Máy bay tương tự
- Armstrong Whitworth Starling II
- Bristol Bulldog Mk.II
- de Havilland DH.77
- Fairey Firefly II
- Hawker Fury
- Saunders A.10
- Vickers Jockey
Tham khảo
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.