Vickers Warwick
From Wikipedia, the free encyclopedia
Vickers Warwick là một loại máy bay đa năng của Anh được sử dụng trong Chiến tranh thế giới II. Nó được hãng Vickers-Armstrongs chế tạo như máy bay lớn nhất trong cùng một dòng và sử dụng cấu trúc tương tự với máy bay ném bom Wellington. Nó được sử dụng làm máy bay vận tải, cứu hộ trên biển, tuần tra trinh sát biển và vận tải dân sự.
Warwick | |
---|---|
![]() | |
Kiểu | Trinh sát biển/cứu hộ/vận tải/ném bom |
Hãng sản xuất | Vickers-Armstrongs |
Chuyến bay đầu tiên | 13 tháng 8-1939 |
Khách hàng chính | Không quân Hoàng gia |
Số lượng sản xuất | 842 |
Được phát triển từ | Vickers B.9/32 |
Biến thể

Warwick Mark I
Warwick Mark II
Warwick Mark III
Warwick Mark V
Warwick Mark VI
Quốc gia sử dụng
Quân sự
- Không quân Ba Lan lưu vong ở Anh
- Không quân Nam Phi
Dân sự
Tính năng kỹ chiến thuật (Warwick ASR Mk I)
Vickers Aircraft since 1908 [1]
Đặc điểm riêng
- Tổ lái: 6
- Chiều dài: 72 ft 3 in (22,00 m)
- Sải cánh: 96 ft 8½ in (29,48 m)
- Chiều cao: 18 ft 6 in (5,6 m)
- Diện tích cánh: 1.006 ft² (93,5 m²)
- Trọng lượng rỗng: 28.154 lb (12.797 kg)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 45.000 lb (20.455 kg)
- Động cơ: 2 × Pratt & Whitney R-2800/S.1A4-G "Double Wasp", 1.850 hp (1.380 kW) mỗi chiếc
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 224 mph (195 knots, 361 km/h)
- Tầm bay: 2.300 dặm (2.000 NM, 3.700 km)
- Trần bay: 21.,500 ft (6.550 m)
- Vận tốc lên cao: 660 ft/phút (3,35 m/s)
Vũ khí
- 8 súng máy Browning.303 (7,7 mm)
Xem thêm
- Máy bay liên quan
- Máy bay tương tự
- Danh sách liên quan
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.