From Wikipedia, the free encyclopedia
Unha hay Eunha (tiếng Triều Tiên: 은하, 銀河, Ngân Hà[3] là một loại tên lửa đẩy do Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên phát triển trên cơ sở hệ thống tên lửa tầm xa Taepodong-2.
Unha | |
---|---|
Unha-2 | |
Cách dùng | Expendable carrier rocket |
Hãng sản xuất | Korean Committee of Space Technology |
Quốc gia xuất xứ | Bắc Triều Tiên |
Kích cỡ | |
Chiều cao | 32,01 mét (105,0 ft)[cần dẫn nguồn] |
Đường kính | 2,41 mét (7 ft 11 in)[cần dẫn nguồn] |
Khối lượng | 85.000 kilôgam (187.000 lb)[cần dẫn nguồn] |
Tầng tên lửa | 3 |
Sức tải | |
Sức tải đến quỹ đạo Trái Đất tầm thấp | 100 kilôgam (220 lb) ? (possibly to a 250 km orbit with 90° inclination)[cần dẫn nguồn] (220 lb) |
Lịch sử | |
Hiện tại | Active |
Nơi phóng | Sohae, Tonghae |
Tổng số lần phóng | 4 |
Số lần phóng thành công | 1 |
Số lần phóng thất bại | 3 |
Ngày phóng đầu tiên | ngày 4 tháng 7 năm 2006[1] |
Tầng đầu tiên | |
Động cơ | 4 Nodong 2-1 [2] |
Sức đẩy | 1,200 kN[cần dẫn nguồn] |
Xung lực riêng | 252 sec[cần dẫn nguồn] |
Thời gian bật | 120 seconds[cần dẫn nguồn] |
Nhiên liệu | Nitric acid / UDMH |
Tầng thứ hai | |
Động cơ | 1 Rodong [cần dẫn nguồn] |
Sức đẩy | 250 kN[cần dẫn nguồn] |
Xung lực riêng | 255 sec[cần dẫn nguồn] |
Thời gian bật | 110 seconds[cần dẫn nguồn] |
Nhiên liệu | Nitric acid/UDMH |
Tầng thứ ba | |
Động cơ | 1 Unha 2-3[cần dẫn nguồn] |
Sức đẩy | 54 kN[cần dẫn nguồn] |
Xung lực riêng | 270 sec[cần dẫn nguồn] |
Thời gian bật | 40 seconds[cần dẫn nguồn] |
Nhiên liệu | Solid |
Unha-3 là một biến thể, được phóng lên quỹ đạo vào lúc 9 giờ 49 phút (giờ địa phương) ngày 12 tháng 12 năm 2012.
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.