From Wikipedia, the free encyclopedia
Tolazoline là một chất đối vận thụ thể α- adrenergic cạnh tranh không chọn lọc. Nó là một thuốc giãn mạch được sử dụng để điều trị co thắt các mạch máu ngoại biên (như trong acrocyanosis). Nó cũng đã được sử dụng (kết hợp với natri nitroprusside) thành công như một thuốc giải độc để đảo ngược tình trạng co mạch ngoại biên nghiêm trọng có thể xảy ra do dùng quá liều với một số thuốc chủ vận 5-HT2A như 25I-NBOMe, [cần dẫn nguồn] DOB và Bromodragonfly (co mạch nghiêm trọng kéo dài có thể dẫn đến hoại thư nếu không được điều trị).[1][2]
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
AHFS/Drugs.com | Tên thuốc quốc tế |
Dược đồ sử dụng | IV |
Mã ATC | |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
IUPHAR/BPS | |
DrugBank | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEBI | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.000.408 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C10H12N2 |
Khối lượng phân tử | 160.216 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Tuy nhiên, nó được sử dụng phổ biến nhất trong y học thú y, để đảo ngược thuốc an thần do xylazine.[3][4]
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.