From Wikipedia, the free encyclopedia
Timothy Franz Geithner là Bộ trưởng tài chính thứ 75 của Hoa Kỳ từ năm 2009 đến 2013. Ông được kỳ vọng là người sẽ lèo lái nền kinh tế Hoa Kỳ vượt qua cuộc khủng hoảng tài chính năm 2007.
Timothy Geithner | |
---|---|
Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ thứ 75 | |
Nhiệm kỳ 26 tháng 1 năm 2009 – 25 tháng 1 năm 2013 | |
Tổng thống | Barack Obama |
Tiền nhiệm | Henry Paulson |
Kế nhiệm | Jack Lew |
Thống đốc Ngân hàng Dự trữ Liên bang New York | |
Nhiệm kỳ 17 tháng 11 năm 2003 – 26 tháng 1 năm 2009 | |
Tiền nhiệm | William McDonough |
Kế nhiệm | William Dudley |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 18 tháng 8 năm 1961 Brooklyn, New York |
Đảng chính trị | Không đảng phái[1] |
Phối ngẫu | Carole M. Sonnenfeld |
Con cái | Elise, Benjamin |
Alma mater | Paul H. Nitze School of Advanced International Studies (Thạc sĩ) Dartmouth College (Cử nhân) |
Nghề nghiệp | Quản lý ngân hàng |
Trước khi nhậm chức Bộ trưởng Ngân khố, Geithner là Thống đốc Ngân hàng Dự trữ Liên bang New York và Phó Chủ tịch Ủy ban Thị trường Mở Liên bang từ tháng 10 năm 2003. Trước nữa, ông từng là Thứ trưởng Ngân khố phụ trách các vấn đề quốc tế trong các năm 1998-2001 dưới thời Robert Rubin và Lawrence Summers làm Bộ trưởng. Các vị trí khác mà Geithner từng được bổ nhiệm là tùy viên tại đại sứ quán Hoa Kỳ ở Tokyo, chuyên viên chính của Ban Quốc tế thuộc Hội đồng Đối ngoại (Hoa Kỳ), Trưởng ban Chính sách của Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.