Tấn vương (晋王) là một phong hiệu dành cho các quốc vương và thân vương Trung Quốc cổ đại, đặt theo nước Tấn nhà Chu.
- Tư Mã Chiêu (211-265), thần tử nhà Tào Nguỵ.
- Tư Mã Viêm (236-290), thần tử nhà Tào Nguỵ, con của Tư Mã Chiêu, về sau là Tấn Vũ Đế.
- Tư Mã Duệ (?-313), hoàng thất nhà Tấn, con của Tư Mã Cận (司馬覲), về sau là Tấn Nguyên Đế.
- Tư Mã Bảo (司馬保, 296-320), hoàng thất nhà Tấn, tằng tôn (cháu cố) của Tư Mã Quỳ (司馬模), em Tư Mã Ý. Tranh ngôi khi Tấn Huệ Đế bị Hán Triệu bắt.
- Lưu Xán, về sau làm hoàng đế, thuỵ là Hán (Triệu) Ẩn đế.
- Thác Bạt Phục La (拓跋伏羅 ?-447), hoàng tử nhà Bắc Nguỵ, con của Bắc Ngụy Thái Vũ Đế.
- Tư Mã Thuận Tể (司馬順宰, ?–416), thần tử nhà Bắc Nguỵ, tự lập ra nước Bắc Tấn đoản mệnh (414–415).
- Dương Quảng (569-618), hoàng tử nhà Tuỳ, về sau là Tùy Dạng Đế.
- Dương Chiêu (584-606), hoàng tử nhà Tuỳ, con của Tùy Dạng Đế.
- Sài Vinh (921-959), về sau là Hậu Chu Thế Tông.
Còn gọi là Jonon (tiếng Mông Cổ: ᠵᠢᠨᠦᠩ, chữ Mông Cổ: Жонон):
Bắc Nguyên
- Agbarjin Khan (阿噶多尔济 Агваржин хаан, 1423–1453), con của Ajai (阿齋).
- Esen (也先 Эсэн тайш, 1407–1454).
- Bayanmöngke (巴彦蒙克 Баянмөнх, 1453–1479), cháu nội Agbarjin.
- Ulus Bolud (乌鲁斯博罗特 Улсболд, 1482–1509), con của Dayan Khan.
- Bars Bolud (巴尔斯博罗特 Барсболд, 1490–1531), con của Dayan Khan.
- Gün Biligt (衮必里克图 Гүнбилэг, 1506–1542), con của Bars Bolud.
- Noyondari (诺延达拉 Ноёндарь, 1522–1572), con của Gün Biligt.
- Buyanbaatar (宝颜巴特尔 Буянбаатар хунтайж, ?–1573), con của Noyondari.
- Boshigt (博硕克图 Бошигт, 1565–1626), con của Buyanbaatar.
- Tseren Erdene (斯楞额尔德尼 Цэрэн эрдэнэ, 1591–1626), con của Boshigt.
- Rinçin (额璘臣 Ринчин, 1600–1656), con của Buyanbaatar.
- Tuba (图巴 Туба, ?–?), con của Buyanbaatar.
Xem thêm: Danh sách phiên vương nhà Minh (Tấn Vương hệ)
Dòng dõi của Chu Cương, con trai Hồng Vũ Đế, được phong làm Tấn Vương:
- Chu Cương (1358–1398), con trai thứ ba của Hồng Vũ Đế và Mã hoàng hậu.
- Chu Tế Hy (朱济熺, 1375–1435), con của Chu Cương.
- Chu Tế Hoàng (朱濟熿, 1381–1426), con của Chu Cương.
- Chu Mỹ Khuê (朱美圭, 1399–1441), con của Chu Tế Hy.
- Chu Chung Huyễn (朱鍾鉉, 1428–1502), con của Chu Mỹ Khuê.
- (Truy phong) Chu Kỳ Nguyên (朱奇源, 1450–1501), con của Chu Chung Huyễn.
- (Truy phong) Chu Biểu Vinh (朱表榮, 1467–1493), con của Chu Kỳ Nguyên.
- Chu Tri Dương (朱知烊, 1489–1533), con của Chu Biểu Vinh.
- (Truy phong) Chu Biểu Liêm (朱表槏, ?–1513), con của Chu Kỳ Nguyên.
- (Truy phong) Chu Tri Tiết? (朱知㸅, ?–1525), con của Chu Biểu Liêm.
- Chu Tân Thiển (朱新㙉, 1516–1575), con của Chu Tri Tiết.
- Chu Thận Kính (朱慎鏡, ?–1578), con của Chu Tân Thiển.
- Chu Mẫn Du (朱敏游, ?–?), con của Chu Thận Kính.
- Chu Thận Toái? (朱慎鋷, ?–1579), con của Chu Tân Thiển.
- (Tông lý Tấn phủ) Ninh Hà Cung Ý Vương (寧河恭懿王, ?–?), tên huý Chu Tri Cục? (朱知), con của Chu Biểu Nam (朱表楠).
- Chu Mẫn Thuần (朱敏淳, ?–1610), con của Chu Thận Toái.
- Chu Cầu Quế (朱敏淳, ?–1630), con của Chu Mẫn Thuần.
- Chu Thẩm Huyên (朱敏淳, ?–1646), con của Chu Cầu Quế.
Ngoài ra còn có:
Còn gọi là Jonon (tiếng Mông Cổ: ᠵᠢᠨᠦᠩ, chữ Mông Cổ: Жонон):
- Cố Lỗ (固噜, ?–1692), cháu gọi chú/bác của Rinçin.
- Cố Lỗ Tư Hi Bố (固噜斯希布, ?–1704).
- Đống La Bố (栋啰布, ?–?).
- Tùng Lạt Bố (松喇布, ?–1709).
- Sắc Lăng Lạt Thập (色楞喇什, ?–1712).
- Nạp Mộc Trát Lặc Sắc Lăng (纳木札勒色楞, ?–1761).
- Trát Mộc Dương (札木扬, ?–1757).
- Lạt Thập Sắc Lăng (喇什色楞, ?–1773).
- Tề Vượng Ban Châu Nhĩ (齐旺班珠尔, ?–1772).
- Nạp Mộc Trát Lặc Đa Nhĩ Tế (纳木扎勒多尔济, ?–1777).
- Đống Nhật Bố Sắc Lăng (栋日布色楞, ?–1798).
- Thập Đương Ba Bái (什当巴拜, ?–1812).
- Dát Lặc Tang Cát Cách Mễ Đức Đạo Nhĩ Cát (嘎勒桑吉格米德道尔吉, ?–1817).
- Tác Nặc Mộc Lạt Bố Trai Căn Đôn (索诺木喇布斋根敦, ?–1837).
- Đoan Đa Bố Sắc Lăng (端多布色楞, ?–1841).
- Cống Tàng Nhiệt Bố Đan Trát Mộc Tô (贡藏热布丹札木苏, ?–1851).
- Ân Khắc Ba Nhã Nhĩ (恩克巴雅尔, ?–1858).
- Ba Đạt Nhĩ Hô (巴达尔呼, ?–1883).
- Ngạch Nhĩ Khẳng Tất Lý Khắc (额尔肯毕里克, ?–1901).
- Trát Na Dát Nhĩ Địch (札那嘎尔迪, ?–1901).
- A Nhĩ Tân Ba Nhã Nhĩ (阿尔宾巴雅尔, 1866–1917).
- Sát Khắc Đô Nhĩ Sắc Lăng (察克都尔色楞, ?–1916).
- Đặc Cổ Tư A Lạp Thản Hô Nhã Khắc Đồ (特古斯阿拉坦呼雅克图, ?–1918).
- Tốn Bố Nhĩ Ba Đồ (逊布尔巴图, ?–1924).
- Sa Khắc Đô Nhĩ Trát Bố (沙克都尔扎布, 1873–1945).
- Đồ Bố Thăng Cát Nhĩ Cách Lặc (图布升吉尔格勒, 1888–1949).
- Y Nhĩ Đức Ni Bác Lục Đặc (伊尔德尼博录特, 1927–2007), Hán danh là Kỳ Trung Nghĩa (奇忠义).
- Ngạc Kỳ Nhĩ Hô Nhã Khắc Đồ (鄂其尔呼雅克图, 1900–1984), con của Sa Khắc Đô Nhĩ Trát Bố.