Remove ads
From Wikipedia, the free encyclopedia
Stephen King (sinh ngày 21 tháng 9 năm 1947) là nhà văn người Mỹ thiên về thể loại kinh dị hoặc giả tưởng rất được yêu thích khắp thế giới, đặc biệt với mô-típ biến đổi những tình huống căng thẳng bình thường thành hiện tượng khiếp đảm. Những cốt truyện kinh dị và lối viết đa dạng của King đã giúp giới phê bình chấp nhận thể loại kinh dị giả tưởng là một thành phần của nền văn học trong thế kỷ 20. Cuối năm 2006, tổng số sách của ông đã bán được khoảng 350 triệu cuốn.[8]
Stephen King | |
---|---|
Sinh | Stephen Edwin King 21 tháng 9, 1947 Portland, Maine |
Bút danh | Richard Bachman, John Swithen |
Nghề nghiệp | Tiểu thuyết gia, nhà văn, biên kịch, diễn viên, nhà sản xuất, đạo diễn |
Alma mater | Đại học Maine (B.A. Anh văn, 1970) |
Giai đoạn sáng tác | 1967–nay[1] |
Thể loại | Kinh dị, giả tưởng, viễn tưởng, kịch, gothic |
Tác phẩm nổi bật | Carrie, Salem's Lot, The Shining, The Stand, Misery, It, and The Dark Tower |
Giải thưởng nổi bật | Medal for Distinguished Contribution to American Letters, Bram Stoker Award, World Fantasy Award |
Phối ngẫu | Tabitha King |
Con cái | Naomi King Joe King Owen King |
Ảnh hưởng bởi
| |
Ảnh hưởng tới
| |
Chữ ký | |
Website | |
http://www.stephenking.com |
Sinh năm 1947 tại Portland, Maine, Stephen King viết truyện đầu tay vào năm lên 7 và bán bản quyển đầu tiên năm 18 tuổi. Ông nhận bằng bằng thạc sĩ tại Đại học Maine, Orono vào năm 1970.
Nhiều tác phẩm của King đã được dựng thành phim, như Carrie (1976), The Shining (1980), Misery (1990), The Shawshank Redemption (1994), The Green Mile (1999)...
Stephen King là người đi tiên phong trong việc xuất bản "sách điện tử" (e-book) trên mạng internet.
Ông đã đoạt nhiều giải thưởng văn học, kể cả giải Hugo cho tác phẩm Danse Macabre (1980) và Giải thưởng Tưởng niệm O. Henry cho truyện ngắn The Man in the Black Suit (1994).
Tác phẩm mới nhất của ông là Lisey's Story, đã đạt mức bán chạy nhất nhiều tuần liền. Hầu hết tất cả các tác phẩm của ông khi tung ra đều đạt mức bán chạy nhất, nhưng có người gọi ông chỉ là một kẻ "viết truyện rùng rợn", như một cách chê bai thể loại văn học bình dân.
Tên gốc | Năm xuất bản | Tên bản dịch tiếng Việt | Dịch giả | Nhà phát hành Năm xuất bản |
---|---|---|---|---|
Series The Dark Tower | ||||
The Dark Tower: The Gunslinger | 1982 | |||
The Dark Tower II: The Drawing of the Three | 1987 | |||
The Dark Tower III: The Waste Lands | 1991 | |||
The Dark Tower IV: Wizard and Glass | 1997 | |||
The Dark Tower: The Wind Through the Keyhole | 2012 | |||
The Dark Tower V: Wolves of the Calla | 2003 | |||
The Dark Tower VI: Song of Susannah | 2004 | |||
The Dark Tower VII: The Dark Tower | 2004 | |||
Series The Shinning - Thị Kiến | ||||
The Shining | 1977 | The Shinning - Thị Kiến | Phạm Hồng Anh, Thành Nguyễn | Nhã Nam, 2022 |
Doctor Sleep | 2013 | Ký ức kinh hoàng | ||
Series Holly Gibney | ||||
The Outsider | 2018 | The Outsider - Kẻ Song Trùng | Phí Mai | 1980 Books, 2022 |
If It Bleed | 2020 | |||
Holly | 2023 | Holly - Tù nhân dưới tầng hầm | Ngô Thế Vinh | 1980 Books, 2024 |
Never Flinch | 2025 | |||
Series Talisman | ||||
The Talisman | 1984 | |||
Black House | 2001 | Ngôi nhà đen | ||
Series Bill Hodges | ||||
Mr. Mercedes | 2014 | Tên sát nhân Mercedes | Đỗ Tuấn Anh | Nhã Nam, 2017 |
Finders Keepers | 2015 | |||
End of Watch | 2016 | |||
Các tác phẩm và truyện ngắn khác | ||||
Carrie | 1974 | Carrie - Vũ hội đẫm máu | Khánh Nguyên | Nhã Nam, 2024 |
Salem's Lot | 1975 | Salem's Lot - Thị trấn ma cà rồng | Phí Mai | 1980 Books, 2024 |
Rage | 1977 | Thịnh nộ | ||
The Stand | 1978 | The Stand - Đại dịch huỷ diệt | Đỗ Phan Thu Hà | 1980 Books, 2024 |
The Long Walk | 1979 | Chuyến đi dài | ||
The Dead Zone | 1979 | Vùng chết | ||
Fire starter | 1980 | Người lửa (Người khởi lửa) | ||
Roadwork | 1981 | |||
Cujo | 1981 | Chó điên Cujo | ||
The Running Man | 1982 | Người chạy bộ | ||
Christine | 1983 | |||
Pet Sematary | 1983 | Pet Sematary - Nghĩa địa thú cưng | Đỗ Phan Thu Hà | 1980 Books, 2022 |
Cycle of the Werewolf | 1983 | |||
The Eyes of the Dragon | 1984 | Những đôi mắt rồng | ||
Thinner | 1984 | |||
It | 1986 | IT - Gã hề ma quái | Đỗ Phan Thu Hà | 1980 Books, 2021 |
Misery | 1987 | Misery - Chiếc máy đánh chữ đẫm máu ở vùng núi tuyết | Diệu Anh | 1980 Books, 2022 |
The Tommyknockers | 1987 | Tommy Búa gõ | ||
The Dark Half | 1989 | |||
The Stand: The Complete and Uncut Edition | 1990 | The Stand - Đại dịch hủy diệt | Đỗ Phan Thu Hà | 1980 Books, 2024 |
Needful Things | 1991 | Needful Things - Cửa hàng ma quái | Tú Ân | Bách Việt, 2024 |
Gerald's Game | 1992 | Trò chơi tình ái | Đinh Trọng Nhân | Bách Việt, 2024 |
Dolores Claiborne | 1992 | Dolores Claiborne | ||
Insomnia | 1994 | Chứng mất ngủ | ||
Rose Madder | 1995 | Nàng thiên thảo | ||
The Green Mile | 1996 | The Green Mile - Dặm xanh | Anh Tuấn | 1980 Books, 2021 |
Desperation | 1996 | Tuyệt vọng | ||
The Regulators | 1996 | |||
Bag of Bones | 1998 | Túi xương | ||
The Girl Who Loved Tom Gordon | 1999 | Cô gái đã yêu Tom Gordon | ||
Dreamcatcher | 2001 | |||
From a Buick 8 | 2002 | |||
The Colorado Kid | 2005 | Đứa bé Colorado | ||
Cell | 2006 | Điện thoại di động | ||
Lisey's Story | 2006 | Chuyện của Lisey | ||
Blaze | 2007 | Blaze | ||
Duma Key | 2008 | Duma Key | 1980 Books, 2024 | |
Under the Dome | 2009 | |||
11/22/63 | 2011 | |||
Joyland | 2013 | |||
Revival | 2014 | |||
Gwendy's Button Box | 2017 | |||
Sleeping Beauties (viết cùng Owen King) |
2017 | Người đẹp say ngủ | ||
Elevation | 2018 | |||
The Institute | 2019 | The Institute - Học viện | 1980 Novel | 1980 Books, 2021 |
Later | 2021 | Later - Sau này | 1980 Novel, Hạnh Dung | 1980 Books, 2021 |
Billy Summers | 2021 | Billy Summers - Vụ ám sát cuối cùng | 1980 Novel, Huyền Thanh | 1980 Books, 2022 |
Gwendy's Final Task | 2022 | |||
Fairy Tale | 2022 | Fairy Tale - Cổ tích | Matryoshka | Nhã Nam, 2024 |
# | Nguyên gốc | Tên tiếng Việt | Năm xuất bản |
---|---|---|---|
1 | Night Shift (20 truyện ngắn) |
Gác đêm | 1978 |
2 | Different Seasons (4 truyện vừa) |
Những lí do khác nhau | 1982 |
3 | Skeleton Crew (22 truyện ngắn) |
1985 | |
4 | Four Past Midnight (4 truyện vừa) |
1990 | |
5 | Nightmares & Dreamscapes (24 truyện ngắn) |
Ác mộng và mơ mộng | 1993 |
6 | Hearts in Atlantis (2 truyện vừa, 3 truyện ngắn) |
1999 | |
7 | Everything's Eventual (14 truyện ngắn) |
2002 | |
8 | Just After Sunset (13 truyện ngắn) |
Ngay sau hoàng hôn | 2008 |
9 | Full Dark, No Stars (2 truyện vừa, 3 truyện ngắn) |
Toàn bóng tối, không ánh sao | 2010 |
10 | The Bazaar of Bad Dreams (21 truyện ngắn) |
2015 | |
11 | If It Bleeds | 2020 | |
12 | You Like It Darker | 2024 |
Stephen King là nhà văn có nhiều sáng tác được các nhà làm phim Mỹ chuyển thể thành các tác phẩm điện ảnh và chúng cũng rất ăn khách. Một số ví dụ như:
Còn khá nhiều tác phẩm khác, hay có dở có nhưng chúng đã đánh dấu một số thành tựu nhất định của Stephen King trên con đường văn chương mang đậm màu sắc dị thường của ông.
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.