From Wikipedia, the free encyclopedia
Thượng Hải Masters (còn được gọi là Shanghai Rolex Masters theo tên nhà tài trợ) là một giải đấu quần vợt nam chuyên nghiệp được chơ trên mặt sân cứng và được tổ chức hàng năm vào tháng 10 tại sân Qizhong Forest Sports City Arena ở Mẫn Hàng, Thượng Hải, Trung Quốc. Thượng Hải Masters là giải thứ 8 trong tổng số 9 giải ATP 1000 thuộc Hiệp hội quần vợt nhà nghề (ATP) và là giải đấu duy nhất diễn ra ở châu Á.
Shanghai Masters | |
---|---|
Shanghai Rolex Masters 2019 | |
Thông tin giải đấu | |
Giải đấu | ATP World Tour |
Thành lập | 2009 |
Số lần tổ chức | 10 (2019) |
Vị trí | Thượng Hải, Trung Quốc |
Địa điểm | Qizhong Forest Sports City Arena |
Thể loại | ATP World Tour Masters 1000 |
Bề mặt | Cứng (ngoài trời) |
Bốc thăm | 56S/28Q/24D |
Tiền thưởng | US$3,849,445 |
Nhiều danh hiệu đơn nhất | Novak Djokovic (4) |
Trang web | Trang web chính thức |
Đương kim vô địch (2019) | |
Đơn nam | Daniil Medvedev |
Đôi nam | Mate Pavić Bruno Soares |
Các trận đấu ở hai nội dung là đơn và đôi diễn ra trong 8 ngày.
Như các giải đấu thuộc ATP World Tour Masters 1000 khác, giải đấu phân phối đến 1000 điểm ATP Rankings cho chức vô đich đơn và đôi.[1] Cho mùa giải năm 2017, tổng số tiền 5,924,890 US$ sẽ chia sẻ giữa cuộc thi đơn và đôi. Đây là những bảng chi tiết các điểm và giải thưởng tiền thưởng cho mỗi vòng năm Thượng Hải Masters 2017:[1]
Nội dung | VĐ | CK | BK | TK | 1/16 | 1/32 | 1/64 | Q | Q3 | Q2 | Q1 |
Đơn | 1000 | 600 | 360 | 180 | 90 | 45 | 10 | 25 | 0 | 16 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi | 1000 | 600 | 360 | 180 | 90 | 0 | — | — | — | — | — |
Nội dung | VĐ | CK | BK | TK | 1/16 | 1/32 | 1/64 | Q | Q3 | Q2 | Q1 |
Đơn | $1,192,780 | $584,845 | $294,345 | $149,675 | $77,729 | $40,975 | $22,125 | — | — | $5,100 | $2,595 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi | $369,380 | $180,840 | $90,710 | $46,560 | $24,070 | $12,700 | — | — | — | — | — |
Tất cả các trận đấu của giải đều được tổ chức tại sân ngoài trời Qizhong, từ sau giải Tennis Masters Cup được tổ chức trong nhà thi đấu từ năm 2005 đến 2008. Mặt sân là cứng, sân thảm.
Sân được xây dựng vào năm 2004 và 2005.
Ở nội dung đơn, Novak Djokovic (vô địch năm 2012-13, 2015, 2018) là tay vợt vô địch nhiều nhất giải với 4 lần. Djokovic, Andy Murray và Magnus Norman chia sẻ kỉ lục vô địch 2 lần liên tiếp. Novak, Murray giữ kỉ lục khi bốn lần góp mặt trong trận chung kết. Trong nội dung đôi, Leander Paes (vô địch 1998, 2010, 2012) giứ kỉ lục vô địch nhiều nhất 3 lần.
Djokovic vô địch nhiều nhất với 4 lần.
Năm | Vô địch | Á quân | Tỉ số |
---|---|---|---|
↓ ATP International Series ↓ | |||
1996 | Andrei Olhovskiy | Mark Knowles | 7-6(7-5), 6-2 |
1997 | Ján Krošlák | Alexander Volkov | 6-2, 7-6(7-2) |
1998 | Michael Chang | Goran Ivanišević | 4-6, 6-1, 6-2 |
1999 | Magnus Norman | Marcelo Ríos | 2-6, 6-3, 7-5 |
2000 | Magnus Norman | Sjeng Schalken | 6-4, 4-6, 6-3 |
2001 | Rainer Schüttler | Michel Kratochvil | 6-3, 6-4 |
2002 | Tennis Masters Cup | ||
2003 | Mark Philippoussis | Jiří Novák | 6-2, 6-1 |
2004 | Guillermo Cañas | Lars Burgsmüller | 6-1, 6-0 |
2005 - 2008 | Tennis Masters Cup | ||
↓ ATP World Tour Masters 1000 ↓ | |||
2009 | Nikolay Davydenko | Rafael Nadal | 7-6(7-3), 6-3 |
2010 | Andy Murray | Roger Federer | 6-3, 6-2 |
2011 | Andy Murray | David Ferrer | 7-5, 6-4 |
2012 | Novak Djokovic | Andy Murray | 5-7, 7-6(13-11), 6-3 |
2013 | Novak Djokovic | Juan Martín del Potro | 6-1, 3-6, 7-6(7-3) |
2014 | Roger Federer | Gilles Simon | 7-6(8-6), 7-6(7-2) |
2015 | Novak Djokovic | Jo-Wilfried Tsonga | 6-2, 6-4 |
2016 | Andy Murray | Roberto Bautista Agut | 7-6(7-1), 6-1 |
2017 | Roger Federer | Rafael Nadal | 6-4, 6-3 |
2018 | Novak Djokovic | Borna Ćorić | 6–3, 6–4 |
2019 | Daniil Medvedev | Alexander Zverev | 6–4, 6–1 |
Năm | Vô địch | Á quân | Tỉ số |
---|---|---|---|
↓ ATP International Series ↓ | |||
1996 | Mark Knowles Roger Smith | Jim Grabb Michael Tebbutt | 4-6, 6-2, 7-6 |
1997 | Max Mirnyi Kevin Ullyett | Tomas Nydahl Stefano Pescosolido | 7-6, 6-7, 7-5 |
1998 | Mahesh Bhupathi Leander Paes | Todd Woodbridge Mark Woodforde | 6-4, 6-7, 7-6 |
1999 | Sébastien Lareau Daniel Nestor | Todd Woodbridge Mark Woodforde | 7-5, 6-3 |
2000 | Paul Haarhuis Sjeng Schalken | Petr Pála Pavel Vízner | 6-2, 3-6, 6-4 |
2001 | Byrol Black Thomas Shimada | John-Laffnie de Jager Robbie Koenig | 6-2, 3-6, 7-5 |
2002 | Không diễn ra | ||
2003 | Wayne Arthurs Paul Hanley | Zeng Shaoxuan Zhu Benqiang | 6-2, 6-4 |
2004 | Jared Palmer Pavel Vízner | Rick Leach Brien MacPhie | 4-6, 7-6(7-4), 7-6(13-11) |
2005 - 2008 | Tennis Masters Cup | ||
↓ ATP World Tour Masters 1000 ↓ | |||
2009 | Julien Benneteau Jo-Wilfried Tsonga | Mariusz Fyrstenberg Marcin Matkowski | 6-2, 6-4 |
2010 | Jürgen Melzer Leander Paes | Mariusz Fyrstenberg Marcin Matkowski | 7-5, 4-6, [10-5] |
2011 | Max Mirnyi Daniel Nestor | Michaël Llodra Nenad Zimonjić | 3-6, 6-1, [12-10] |
2012 | Leander Paes Radek Štěpánek | Mahesh Bhupathi Rohan Bopanna | 6-7(7-9), 6-3, [10-5] |
2013 | Ivan Dodig Marcelo Melo | David Marrero Fernando Verdasco | 7-6(7-2), 6-7(6-8), [10-2] |
2014 | Bob Bryan Mike Bryan | Julien Benneteau Édouard Roger-Vasselin | 6-3, 7-6(7-3) |
2015 | Raven Klaasen Marcelo Melo | Simone Bolelli Fabio Fognini | 6-3, 6-3 |
2016 | John Isner Jack Sock | Henri Kontinen John Peers | 6-4, 6-4 |
2017 | Henri Kontinen John Peers | Łukasz Kubot Marcelo Melo | 6–4, 6–2 |
Nguồn: The Tennis Base [2]
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.