Remove ads

Sebastian Mila (sinh ngày 10 tháng 7 năm 1982) là một cựu cầu thủ bóng đá người Ba Lan thi đấu ở vị trí tiền vệ công cho các câu lạc bộ như Lechia Gdańsk, Dyskobolia Grodzisk WielkopolskiŚląsk Wrocław. Anh có quãng thời gian chơi bóng lâu nhất tại câu lạc bộ Śląsk Wrocław và cùng họ đoạt các danh hiệu EkstraklasaSiêu cúp Ba Lan. Anh còn thi đấu cho hai đội bóng ngoài Ba Lan là Austria Wien tại Áo (cùng họ đoạt ngôi vô địch Bundesliga của Áo) và có quãng thời gian ngắn chơi cho Vålerenga tại Na Uy. Mila là tuyển thủ tuyển quốc gia Ba Lan với tổng cộng 38 lần khoác áo và ghi 8 bàn thắng cho đội tuyển, đồng thời nằm trong thành phần đội dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2006.[1]

Thông tin Nhanh Thông tin cá nhân, Tên đầy đủ ...
Sebastian Mila
Thumb
Mila đeo băng thủ quân của Śląsk Wrocław vào năm 2014
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Sebastian Mila
Ngày sinh 10 tháng 7, 1982 (42 tuổi)
Nơi sinh Koszalin, Ba Lan
Chiều cao 1,78 m (5 ft 10 in)
Vị trí Tiền vệ công
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
Gwardia Koszalin
Bałtyk Koszalin
1998–1999 Lechia Gdańsk
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1999–2001 Lechia Gdańsk 34 (4)
2001 Wisła Płock 15 (2)
2002–2005 Dyskobolia Grodzisk Wlkp. 74 (14)
2005–2007 Austria Wien 36 (3)
2007–2008 Vålerenga 14 (0)
2008ŁKS Łódź (mượn) 12 (0)
2008–2015 Śląsk Wrocław 178 (33)
2015–2018 Lechia Gdańsk 54 (4)
Tổng cộng 417 (60)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2003–2015 Ba Lan 38 (8)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Ba Lan
Huy chương bạc – vị trí thứ haiVô địch U-16 châu Âu1999
Huy chương vàng – vị trí thứ nhấtVô địch U-18 châu Âu2001
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 1 năm 2018
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 17 tháng 11 năm 2015
Đóng
Remove ads

Sự nghiệp cấp câu lạc bộ

Những năm đầu tiên

Sinh ra tại Koszalin, Mila lớn lên và chơi bóng cho các câu lạc bộ địa phương Gwardia KoszalinBałtyk Koszalin trước khi chuyển tới Gdańsk vào năm 16 tuổi và bắt đầu tập luyện cùng đội trẻ của Lechia Gdańsk. Lechia Gdańsk lúc bấy giờ được biết với cái tên Lechia-Polonia Gdańsk do vụ sáp nhập giữa Lechia Gdańsk và Polonia Gdańsk.

Lechia Gdańsk

Mila chen chân vào đội một của Lechia Gdańsk trong mùa 1999–2000, anh có trận ra mắt gặp Świt Nowy Dwór Mazowiecki vào tháng 3 năm 2000.[2] Trong mùa giải đầu tiên chơi cho Lechia anh thi đấu 12 trận và ghi hai bàn tại II liga. Ở mùa giải kế tiếp, Mila thi đấu 22 trận và ghi hai bàn, không thể ngăn Lechia-Polonia Gdańsk bị rớt khỏi giải hạng ba, sự kiện này là tiền đề cho vụ sáp nhập giữa Lechia Gdańsk và Polonia Gdańsk ở các hạng đấu thấp hơn. Vụ rớt hạng cũng làm cho hàng loạt cầu thủ tháo chạy khỏi câu lạc bộ, trong đó có Mila.

Wisła Płock

Mila chuyển đến đội bóng Wisła Płock của II liga vào mùa hè 2001. Trong nửa đầu mùa giải Mila và Wisła chơi tốt, Mila thi đấu 15 trong 19 trận của Wisła. Màn trình diễn của anh thu hút sự chú ý của đội bóng hàng đầu Dyskobolia Grodzisk Wielkopolski, Mila đã có một phi vụ chuyển nhượng vào mùa đông năm đó. Wisła Płock cán đích ở vị trí á quân cuối mùa giải và được thăng hạng lên giải cao nhất.

Remove ads

Thống kê sự nghiệp

Câu lạc bộ

Tính đến 1 tháng 7 năm 2018.[3][4][5]
Thêm thông tin Câu lạc bộ, Mùa ...
Số trận ra sân và bàn thắng theo câu lạc bộ, mùa giải và giải đấu
Câu lạc bộ Mùa Giải Cúp Cúp châu Âu Khác Tổng cộng
Hạng đấuSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắng
Lechia-Polonia Gdańsk 1999–2000 II liga 122122
2000–01 2221040272
Tổng cộng 3441040394
Dyskobolia Grodzisk Wielkopolski 2001–02 Ekstraklasa 900090
2002–03 27310283
2003–04 2581081349
2004–05 13310143
Tổng cộng 741430818515
Austria Wien 2004–05 Austrian Bundesliga 1303131192
2005–06 1321040182
2006–07 1010040141
Tổng cộng 36341111515
Vålerenga 2007 Tippeligaen 1402040200
ŁKS Łódź 2007–08 Ekstraklasa 12000120
Śląsk Wrocław 2008–09 Ekstraklasa 22500510275
2009–10 26610276
2010–11 28420304
2011–12 2742251347
2012–13 26772611204010
2013–14 3021060372
2014–15 19520215
Tổng cộng 178331541726021639
Lechia Gdańsk 2014–15 Ekstraklasa 16200162
2015–16 29210302
2016–17 800080
2017–18 100010
Tổng cộng 54410554
Tổng cộng Lechia Gdańsk 8882040948
Tổng kết sự nghiệp 4025826540410047867
Đóng

1 Tổng số trận ra sân tại Cúp Ekstraklasa.
2 Tổng số trận ra sân tại Siêu cúp Ba Lan.

Bàn thắng cho đội tuyển

Tỉ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Ba Lan trước.
Thêm thông tin #, Ngày ...
# Ngày Nơi tổ chức Đối thủ Tỉ số Kết quả Giải đấu
1 11 tháng 12 năm 2003 Sân vận động Quốc gia Ta' Qali, Attard, Malta  Malta 3–0 4–0 Giao hữu
2 14 tháng 12 năm 2003 Sân vận động Quốc gia Ta' Qali, Attard, Malta  Litva 2–1 3–1
3 18 tháng 2 năm 2004 Estadio Bahía Sur, San Fernando, Tây Ban Nha  Slovenia 1–0 2–0
4 13 tháng 11 năm 2005 Mini Estadi, Barcelona, Tây Ban Nha  Ecuador 2–0 3–0
5 16 tháng 11 năm 2005 Stadion Miejski, Ostrowiec Świętokrzyski, Ba Lan  Estonia 1–1 3–1
6 14 tháng 5 năm 2006 Stadion Amici, Wronki, Ba Lan  Quần đảo Faroe 1–0 4–0
7 11 tháng 10 năm 2014 Sân vận động Quốc gia, Warszawa, Ba Lan  Đức 2–0 2–0 Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2016
8 14 tháng 11 năm 2014 Boris Paichadze Dinamo Arena, Tbilisi, Georgia  Gruzia 3–0 4–0
Đóng
Remove ads

Danh hiệu

Dyskobolia Grodzisk Wielkopolski

  • Ekstraklasa
    • Á quân: 2002–03, 2004–05
  • Cúp bóng đá Ba Lan
    • Vô địch: 2004–05

Austria Vienna

  • Bundesliga của Áo
    • Vô địch: 2005–06
    • Hạng 3: 2004–05
  • Cúp bóng đá Áo
    • Vô địch: 2004–05, 2005–06

Śląsk Wrocław

  • Ekstraklasa
    • Vô địch: 2011–12
    • Á quân: 2010–11
    • Hạng 3: 2012–13
  • Siêu cúp Ba Lan
    • Vô địch: 2012
  • Cúp Ekstraklasa
    • Vô địch: 2008–09

Tham khảo

Liên kết ngoài

Wikiwand in your browser!

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.

Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.

Remove ads