From Wikipedia, the free encyclopedia
Sarawut Masuk (tiếng Thái: ศราวุฒิ มาสุข), biệt danh là Nui (tiếng Thái: หนุ่ย) là một cầu thủ bóng đá người Thái Lan hiện đang chơi cho câu lạc bộ Bangkok Glass ở Thai Premier League và là thành viên của đội tuyển bóng đá quốc gia Thái Lan.
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Sarawut Masuk | ||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 3 tháng 6, 1990 | ||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Chiang Rai, Thái Lan | ||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,70 m (5 ft 7 in) | ||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo | ||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Bangkok Glass | ||||||||||||||||||||||
Số áo | 14 | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||
2005–2006 | Nakhon Sawan | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2007–2008 | Nakhon Sawan | 17 | (2) | ||||||||||||||||||||
2009–2010 | Chula United | 0 | (0) | ||||||||||||||||||||
2011–2012 | Chamchuri United | 24 | (10) | ||||||||||||||||||||
2013–2015 | Muangthong United | 46 | (4) | ||||||||||||||||||||
2015 | → Nakhon Ratchasima (mượn) | 25 | (1) | ||||||||||||||||||||
2016– | Bangkok Glass | 36 | (7) | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2007 | U-19 Thái Lan | 6 | (2) | ||||||||||||||||||||
2013 | U-23 Thái Lan | 4 | (1) | ||||||||||||||||||||
2011– | Thái Lan | 24 | (4) | ||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 17 tháng 12 năm 2016 |
Sarawut gia nhập Muangthong United từ năm 2012.
Anh được triệu tập vào đội tuyển bóng đá quốc gia Thái Lan trong trận giao hữu với Jordan vào ngày 6 tháng 10 năm 2011. Anh có bàn thắng đầu tiên cho đội tuyển quốc gia trong trận giao hữu với Trung Quốc. Anh được triệu tập vào đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Thái Lan tham dự SEA Games 2013. Sarawut là thành viên của đội tuyển Thái Lan tham dự AFF Cup 2014, giải đấu mà anh và các đồng đội đăng quang. Vào tháng 5 năm 2015, anh được gọi vào đội tuyển quốc gia tham dự vòng loại World Cup 2018 gặp đội tuyển Việt Nam.
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Thái Lan | 2011 | 1 | 0 |
2012 | 1 | 0 | |
2013 | 1 | 1 | |
2014 | 7 | 0 | |
2015 | 5 | 0 | |
2016 | 9 | 3 | |
Tổng cộng | 24 | 4 |
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 21 tháng 12 năm 2013 | Sân vận động Wunna Theikdi, Naypyidaw, Myanmar | U-23 Indonesia | 1–0 | 1–0 | SEA Games 2013 |
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 15 tháng 6 năm 2013 | Sân vận động Trung tâm Thể thao Hợp Phì, Hợp Phì, Trung Quốc | Trung Quốc | 5–1 | 5–1 | Giao hữu |
2. | 22 tháng 11 năm 2016 | Sân vận động Thể thao Philippines, Bocaue, Philippines | Singapore | 1–0 | 1–0 | AFF Cup 2016 |
3. | 26 tháng 11 năm 2016 | Sân vận động Thể thao Philippines, Bocaue, Philippines | Philippines | 1–0 | 1–0 | AFF Cup 2016 |
4. | 8 tháng 12 năm 2016 | Sân vận động Rajamangala, Bangkok, Thái Lan | Myanmar | 1–0 | 4–0 | AFF Cup 2016 |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.