Sân vận động Gelora Sriwijaya
From Wikipedia, the free encyclopedia
Sân vận động Gelora Sriwijaya ( tiếng Indonesia: Stadion Gelora Sriwijaya; tên chính thức là "Sân vận động Sriwijaya Sports Arena"), còn được gọi là Sân vận động Jakabaring, là một sân vận động đa năng nằm trong khu liên hợp Thành phố Thể thao Jakabaring ở Palembang, Nam Sumatra, Indonesia. Sân hiện đang được sử dụng chủ yếu cho các trận đấu bóng đá. Sân vận động có sức chứa 23.000 khán giả.[1] Công việc xây dựng được bắt đầu vào năm 2001 và hoàn thành vào năm 2004 để tổ chức Đại hội Thể thao Quốc gia Indonesia 2004.[2] Sân ban đầu có tên gọi là sân vận động Jakabaring theo vị trí của sân vận động này ở ngoại ô phía nam Palembang. Tuy nhiên sau đó, sân được đổi tên thành "Gelora Sriwijaya", để vinh danh đế quốc Srivijaya của Indonesia vào thế kỷ thứ 7—13. Trận đấu tranh hạng ba của Cúp bóng đá châu Á 2007 được tổ chức tại sân vận động này. Đây là sân nhà của câu lạc bộ bóng đá Sriwijaya.[3]
GSJ Gelora Sriwijaya Sân vận động Jakabaring Sân vận động chính Jakabaring | |
![]() Lễ khai mạc SEA Games 2011 | |
Lỗi Lua trong Mô_đun:Mapframe tại dòng 384: attempt to perform arithmetic on local 'lat_d' (a nil value). | |
Vị trí | Jl. Gubernur HA Bastari, Jakabaring, Palembang, Nam Sumatra, Indonesia |
---|---|
Tọa độ | 3,0214°N 104,7892°Đ |
Giao thông công cộng | LRT Jakabaring |
Chủ sở hữu | Chính quyền tỉnh Nam Sumatra |
Nhà điều hành | Sriwijaya |
Sức chứa | 23.000[1] Lịch sử sức chứa
|
Kích thước sân | 105 m × 68 m (344 ft × 223 ft) |
Mặt sân | Cỏ |
Công trình xây dựng | |
Được xây dựng | 2001 |
Khánh thành | 2004 |
Sửa chữa lại | 2017, 2021 |
Bên thuê sân | |
Sriwijaya |
Thiết kế
Sức chứa của sân là 40.000 khán giả, với bốn khán đài (A, B, C, và D) xung quanh mặt sân chính. Kích thước mặt sân là 68 x 105 mét, xung quanh là tám làn chạy dành cho môn điền kinh. Hai khán đài phía tây và đông (A và B) có hai vòm thép lớn. Hai mái vòm này có màu xanh và được thiết kế giống như hai cánh buồm của tàu biển, qua đó biểu trưng cho sức mạnh hàng hải của vương quốc Sriwijaya.[4] Các bức tường ngoài chính ở phía tây và đông dược trang trí với họa tiết của vải songket, một nét đặc trưng của Palembang. Bảng hiện thị tỉ số nằm ở phía nam của sân (khán đài D), trong khi vạc lửa nằm ở mặt nam của bãi cỏ chính, giữa sân thi đấu bóng đá và làn chạy điền kinh. Sân vận động này cũng có ba bãi cỏ chất lượng khác.
Sự kiện thể thao
Quốc tế
- Giải Trẻ AFF U-20 2005
- Cúp bóng đá châu Á 2007 bảng D gồm các trận Ả Rập Xê Út và Bahrain và trận tranh giải ba giữa Nhật Bản và Hàn Quốc
- Sân nhà của Sriwijaya F.C. trong Cúp các đội vô địch bóng đá quốc gia châu Á 2009
- Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2010.
- Nơi đăng cai chính Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2011.
Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2011 sẽ được tổ chức vào tháng 11 năm 2011, sân vận động này sẽ được sử dụng cùng với 7 địa điểm khác trong và ngoài phạm vi sân để phục vụ các môn trượt banh, leo tường, lướt ván trên nước, bóng chuyền bãi biển, pentaque, bóng chày và softball (bóng chày mềm).[5]
Các trận đấu quốc tế được tổ chức
Ngày | Giải đấu | Đội tuyển | Kết quả | Đội tuyển | Khán giả |
---|---|---|---|---|---|
30 tháng 6 năm 2007 | Giao hữu quốc tế | ![]() |
2–1 | ![]() |
N/A |
21 tháng 11 năm 2010 | Giao hữu quốc tế | ![]() |
6–0 | ![]() |
N/A |
24 tháng 11 năm 2010 | Giao hữu quốc tế | ![]() |
2–0 | ![]() |
N/A |
Kết quả giải đấu
Giải vô địch bóng đá U20 Đông Nam Á 2005
Ngày | Thời gian (UTC+07) | Đội #1 | Kết quả | Đội #2 | Vòng | Khán giả |
---|---|---|---|---|---|---|
5 tháng 8 năm 2005 | 16:00 | ![]() | 1–2 | ![]() | Vòng bảng | N/A |
5 tháng 8 năm 2005 | 18:45 | ![]() | 0–3 | ![]() | Vòng bảng | N/A |
6 tháng 8 năm 2005 | 16:00 | ![]() | 1–1 | ![]() | Vòng bảng | N/A |
6 tháng 8 năm 2005 | 18:45 | ![]() | 2–2 | ![]() | Vòng bảng | N/A |
7 tháng 8 năm 2005 | 16:00 | ![]() | 5–0 | ![]() | Vòng bảng | N/A |
7 tháng 8 năm 2005 | 18:45 | ![]() | 3–1 | ![]() | Vòng bảng | N/A |
8 tháng 8 năm 2005 | 16:00 | ![]() | 2–0 | ![]() | Vòng bảng | N/A |
8 tháng 8 năm 2005 | 18:45 | ![]() | 0–0 | ![]() | Vòng bảng | N/A |
9 tháng 8 năm 2005 | 16:00 | ![]() | 0–1 | ![]() | Vòng bảng | N/A |
9 tháng 8 năm 2005 | 18:45 | ![]() | 3–3 | ![]() | Vòng bảng | N/A |
10 tháng 8 năm 2005 | 16:00 | ![]() | 6–2 | ![]() | Vòng bảng | N/A |
10 tháng 8 năm 2005 | 18:45 | ![]() | 0–1 | ![]() | Vòng bảng | N/A |
11 tháng 8 năm 2005 | 16:00 | ![]() | 1–10 | ![]() | Vòng bảng | N/A |
11 tháng 8 năm 2005 | 18:45 | ![]() | 2–1 | ![]() | Vòng bảng | N/A |
12 tháng 8 năm 2005 | 16:00 | ![]() | 0–4 | ![]() | Vòng bảng | N/A |
12 tháng 8 năm 2005 | 18:45 | ![]() | 1–3 | ![]() | Vòng bảng | N/A |
13 tháng 8 năm 2005 | 15:45 | ![]() | 4–3 | ![]() | Vòng bảng | N/A |
14 tháng 8 năm 2005 | 16:00 | ![]() | 2–1 | ![]() | Vòng bảng | N/A |
14 tháng 8 năm 2005 | 18:45 | ![]() | 0–4 | ![]() | Vòng bảng | N/A |
17 tháng 8 năm 2005 | 16:00 | ![]() | 1–1 (5–4 ph.đ.) | ![]() | Bán kết | N/A |
17 tháng 8 năm 2005 | 19:15 | ![]() | 1–2 | ![]() | Bán kết | N/A |
19 tháng 8 năm 2005 | 16:00 | ![]() | 1–4 | ![]() | Play-off tranh hạng ba | N/A |
19 tháng 8 năm 2005 | 19:00 | ![]() | 1–0 | ![]() | Chung kết | N/A |
Cúp bóng đá châu Á 2007
Ngày | Thời gian (UTC+07) | Đội #1 | Kết quả | Đội #2 | Vòng | Khán giả |
---|---|---|---|---|---|---|
18 tháng 7 năm 2007 | 17:15 | ![]() | 4–0 | ![]() | Bảng D | 500 |
28 tháng 7 năm 2007 | 19:30 | ![]() | 0–0 (h.p.) (6–5 ph.đ.) | ![]() | Play-off tranh hạng ba | 10.000 |
Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2010
Đại hội Thể thao Đoàn kết Hồi giáo 2013
Ngày | Thời gian (UTC+07) | Đội #1 | Kết quả | Đội #2 | Vòng | Khán giả |
---|---|---|---|---|---|---|
19 tháng 9 năm 2013 | 15:30 | ![]() | 1–1 | ![]() | Vòng bảng | N/A |
19 tháng 9 năm 2013 | 20:45 | ![]() | 1–0 | ![]() | Vòng bảng | N/A |
23 tháng 9 năm 2013 | 15:30 | ![]() | 1–1 | ![]() | Vòng bảng | N/A |
23 tháng 9 năm 2013 | 19:00 | ![]() | 3–1 | ![]() | Vòng bảng | N/A |
25 tháng 9 năm 2013 | 15:30 | ![]() | 2–2 | ![]() | Vòng bảng | N/A |
25 tháng 9 năm 2013 | 20:45 | ![]() | 2–1 | ![]() | Vòng bảng | N/A |
27 tháng 9 năm 2013 | 15:30 | ![]() | 0–0 (h.p.) (6–7 ph.đ.) | ![]() | Bán kết | N/A |
27 tháng 9 năm 2013 | 19:30 | ![]() | 1–0 (h.p.) | ![]() | Bán kết | N/A |
29 tháng 9 năm 2013 | 15:30 | ![]() | 2–1 | ![]() | Tranh huy chương đồng | N/A |
29 tháng 9 năm 2013 | 20:45 | ![]() | 1–2 | ![]() | Tranh huy chương vàng | N/A |
Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2018
Ngày | Thời gian (UTC+07) | Đội #1 | Kết quả | Đội #2 | Vòng | Khán giả |
---|---|---|---|---|---|---|
1 tháng 7 năm 2018 | 16:00 | ![]() | 0–4 | ![]() | Vòng bảng | 150 |
1 tháng 7 năm 2018 | 19:00 | ![]() | 0–0 | ![]() | Vòng bảng | 200 |
3 tháng 7 năm 2018 | 16:00 | ![]() | 0–6 | ![]() | Vòng bảng | 100 |
3 tháng 7 năm 2018 | 19:00 | ![]() | 0–3 | ![]() | Vòng bảng | 100 |
5 tháng 7 năm 2018 | 16:00 | ![]() | 10–0 | ![]() | Vòng bảng | 50 |
5 tháng 7 năm 2018 | 19:00 | ![]() | 6–1 | ![]() | Vòng bảng | 200 |
7 tháng 7 năm 2018 | 16:00 | ![]() | 7–0 | ![]() | Vòng bảng | 100 |
7 tháng 7 năm 2018 | 19:00 | ![]() | 0–5 | ![]() | Vòng bảng | 50 |
9 tháng 7 năm 2018 | 16:00 | ![]() | 3–3 | ![]() | Vòng bảng | 50 |
9 tháng 7 năm 2018 | 19:00 | ![]() | 4–3 | ![]() | Vòng bảng | 100 |
11 tháng 7 năm 2018 | 16:00 | ![]() | 2–4 | ![]() | Bán kết | 100 |
13 tháng 7 năm 2018 | 16:00 | ![]() | 0–3 | ![]() | Tranh hạng ba | N/A |
13 tháng 7 năm 2018 | 19:00 | ![]() | 3–2 | ![]() | Chung kết | N/A |
Môn bóng đá nữ Đại hội Thể thao châu Á 2018
Ngày | Thời gian (UTC+07) | Đội #1 | Kết quả | Đội #2 | Vòng | Khán giả |
---|---|---|---|---|---|---|
16 tháng 8 năm 2018 | 15:00 | ![]() | 2–1 | ![]() | Bảng A | N/A |
18:30 | ![]() | 6–0 | ![]() | N/A | ||
17 tháng 8 năm 2018 | 18:30 | ![]() | 7–0 | ![]() | Bảng B | N/A |
19 tháng 8 năm 2018 | 15:00 | ![]() | 0–8 | ![]() | Bảng A | N/A |
18:30 | ![]() | 4–0 | ![]() | N/A | ||
20 tháng 8 năm 2018 | 18:30 | ![]() | 0–16 | ![]() | Bảng B | N/A |
21 tháng 8 năm 2018 | 15:00 | ![]() | 7–0 | ![]() | Bảng C | N/A |
18:30 | ![]() | 0–12 | '![]() | Bảng A | N/A | |
22 tháng 8 năm 2018 | 18:30 | ![]() | 0–2 | '![]() | Bảng B | N/A |
24 tháng 8 năm 2018 | 16:00 | ![]() | 5–0 | ![]() | Tứ kết | N/A |
19:30 | ![]() | 0–0 (h.p.) (4–3 ph.đ.) | ![]() | N/A | ||
25 tháng 8 năm 2018 | 16:00 | ![]() | 2–1 | ![]() | N/A | |
19:30 | ![]() | 5–0 | ![]() | N/A | ||
28 tháng 8 năm 2018 | 16:00 | ![]() | 1–2 | '![]() | Bán kết | N/A |
19:30 | ![]() | 0–1 | '![]() | N/A | ||
31 tháng 8 năm 2018 | 15:00 | ![]() | 4–0 | ![]() | Tranh huy chương đồng | N/A |
31 tháng 8 năm 2018 | 19:30 | ![]() | 1–0 | ![]() | Tranh huy chương vàng | N/A |
Quốc gia
- Lễ khai mạc và bế mạc cũng như các trận đấu môn bóng đá tại Đại hội Thể thao Quốc gia Indonesia 2004.[6]
Xem thêm
- Danh sách sân vận động tại Indonesia
- Danh sách sân vận động theo sức chứa
Tham khảo
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.