Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam

Đội tuyển bóng đá nữ đại diện Việt Nam From Wikipedia, the free encyclopedia

Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam

Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam là đội tuyển bóng đá nữ đại diện Việt Nam tại các giải bóng đá quốc tế, và do Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) quản lý.

Thông tin Nhanh Biệt danh, Hiệp hội ...
Việt Nam
Thumb
Biệt danhNhững nữ chiến binh sao vàng[1][2]
Hiệp hộiVFF
Liên đoàn châu lụcAFC (châu Á)
Liên đoàn khu vựcAFF (Đông Nam Á)
Huấn luyện viênMai Đức Chung
Đội trưởngHuỳnh Như
Thi đấu nhiều nhấtNguyễn Thị Tuyết Dung (119)
Vua phá lướiHuỳnh Như (67)
Mã FIFAVIE
Thumb
Thumb
Trang phục chính
Thumb
Thumb
Trang phục phụ
Xếp hạng FIFA
Hiện tại 33 1 (24 tháng 3 năm 2023)[3]
Cao nhất28 (tháng 6 năm 2013)
Thấp nhất43 (tháng 7 – tháng 10 năm 2003, tháng 8 năm 2004 – tháng 3 năm 2005, tháng 9 năm 2005)
Trận quốc tế đầu tiên
 Thái Lan 3–2 Việt Nam 
(Jakarta, Indonesia; 7 tháng 10 năm 1997)
Trận thắng đậm nhất
 Việt Nam 16–0 Maldives 
(Dushanbe, Tajikistan; 23 tháng 9 năm 2021)
Trận thua đậm nhất
 Triều Tiên 12–1 Việt Nam 
(Iloilo, Philippines; 9 tháng 11 năm 1999)
 Úc 11–0 Việt Nam 
(Sydney, Úc; 21 tháng 5 năm 2015)
Đóng

Lịch sử

Trong trận giao hữu Asian Cup nữ trước năm 2022 tại Tây Ban Nha, Việt Nam đã bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 khi có cầu thủ bị phát hiện nhiễm COVID-19.[4] Việt Nam thua Hàn QuốcNhật Bản với cùng tỷ số 0–3. Việt Nam lần đầu tiên lọt vào tứ kết Cúp bóng đá nữ châu Á sau trận hòa 2–2 với Myanmar. Việt Nam thua Trung Quốc tại tứ kết, sau đó bước vào giai đoạn play-off tranh vé thứ 5 châu Á của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023 cùng Thái Lan và Đài Bắc Trung Hoa. Việt Nam đã giành được 2 trận thắng (2-0 trước Thái Lan, 2-1 trước Đài Bắc Trung Hoa), qua đó đủ điều kiện tham dự kỳ World Cup đầu tiên trong lịch sử của đội.[5]

Ở vòng chung kết World Cup 2023, kết quả bốc thăm là Việt Nam đụng 2 đội vừa vào chung kết giải đấu năm 2019 là MỹHà Lan, cùng một đội từ vòng Play-off liên lục địa (được xác định sau đó là Bồ Đào Nha). Tại giải năm đó, đội đã thua cả 3 trận trước với các tỉ số 0-3 trước Mỹ, 0-2 trước Bồ Đào Nha và 0-7 trước Hà Lan (trận đấu có tỉ số chênh lệch nhất của giải) và dừng bước ở vòng bảng.[6]

Cầu thủ

Danh sách 23 cầu thủ sau đây đã được triệu tập cho Giải đấu quốc tế Vĩnh Xuyên 2024.
Số lần ra sân và số bàn thắng cập nhật ngày Ngày 1 tháng 11 năm 2024, sau trận đấu với  Nhật Bản.

Thêm thông tin Số, VT ...
Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Quách Thu Em 15 tháng 8, 1995 (29 tuổi) 0 0 Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh I
14 1TM Trần Thị Kim Thanh 18 tháng 9, 1993 (31 tuổi) 54 0 Việt Nam Thái Nguyên T&T
20 1TM Khổng Thị Hằng 10 tháng 10, 1993 (31 tuổi) 32 0 Việt Nam Than Khoáng Sản Việt Nam

2 2HV Lương Thị Thu Thương 1 tháng 5, 2000 (24 tuổi) 31 0 Việt Nam Than Khoáng Sản Việt Nam
3 2HV Chương Thị Kiều 19 tháng 8, 1995 (29 tuổi) 92 4 Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh I
4 2HV Trần Thị Thu 15 tháng 1, 1991 (34 tuổi) 40 2 Việt Nam Thái Nguyên T&T
5 2HV Hoàng Thị Loan 6 tháng 2, 1995 (30 tuổi) 46 2 Việt Nam Hà Nội I Watabe
6 2HV Trần Thị Duyên 28 tháng 12, 2000 (24 tuổi) 7 1 Việt Nam Phong Phú Hà Nam
11 2HV Hồ Thị Thanh Thảo 17 tháng 5, 2004 (20 tuổi) 0 0 Việt Nam Than Khoáng Sản Việt Nam
13 2HV Lê Thị Diễm My 6 tháng 3, 1994 (30 tuổi) 22 0 Việt Nam Than Khoáng Sản Việt Nam
15 2HV Trần Thị Hải Linh 8 tháng 6, 2001 (23 tuổi) 25 1 Việt Nam Hà Nội I Watabe
17 2HV Trần Thị Thu Thảo 15 tháng 1, 1993 (32 tuổi) 50 3 Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh I
19 2HV Nguyễn Thị Kim Yên 26 tháng 6, 2002 (22 tuổi) 0 0 Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh I
22 2HV Nguyễn Thị Mỹ Anh 27 tháng 11, 1994 (30 tuổi) 29 0 Việt Nam Thái Nguyên T&T

7 3TV Nguyễn Thị Tuyết Dung 13 tháng 12, 1993 (31 tuổi) 126 51 Việt Nam Phong Phú Hà Nam
8 3TV Nguyễn Thị Trúc Hương 4 tháng 3, 2000 (24 tuổi) 5 0 Việt Nam Thái Nguyên T&T
10 3TV Cù Thị Huỳnh Như 7 tháng 8, 2000 (24 tuổi) 5 0 Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh I
16 3TV Dương Thị Vân 20 tháng 9, 1994 (30 tuổi) 49 2 Việt Nam Thái Nguyên T&T
18 3TV Nguyễn Thị Vạn 10 tháng 1, 1997 (28 tuổi) 41 14 Việt Nam Thái Nguyên T&T
21 3TV Ngân Thị Vạn Sự 29 tháng 4, 2001 (23 tuổi) 34 6 Việt Nam Hà Nội I Watabe
23 3TV Nguyễn Thị Bích Thùy 1 tháng 5, 1994 (30 tuổi) 72 15 Việt Nam Thái Nguyên T&T

9 4 Vũ Thị Hoa 6 tháng 11, 2003 (21 tuổi) 6 0 Việt Nam Hà Nội I Watabe
12 4 Phạm Hải Yến 9 tháng 11, 1994 (30 tuổi) 83 45 Việt Nam Hà Nội I Watabe
Đóng

Triệu tập gần đây

The following players have also been called up to a squad in the last 12 months.

Thêm thông tin Vt, Cầu thủ ...
Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Đào Thị Kiều Oanh 25 tháng 1, 2003 (22 tuổi) 0 0 Việt Nam Hà Nội I Watabe Tập huấn Châu Âu, tháng 9 năm 2024

HV Lưu Như Quỳnh 9 tháng 8, 2004 (20 tuổi) 0 0 Việt Nam Thái Nguyên T&T Trại huấn luyện tập trung Hà Nội, tháng 8 năm 2024

TV Nguyễn Thị Thanh Nhã 25 tháng 9, 2001 (23 tuổi) 35 7 Việt Nam Hà Nội I Watabe Tập huấn Châu Âu, tháng 9 năm 2024
TV Trần Nhật Lan 1 tháng 1, 2004 (21 tuổi) 0 0 Việt Nam Than Khoáng Sản Việt Nam Tập huấn Châu Âu, tháng 9 năm 2024
TV Nguyễn Thị Thùy Linh 29 tháng 6, 2006 (18 tuổi) 0 0 Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh I Tập huấn Châu Âu, tháng 9 năm 2024

Nguyễn Thị Tuyết Ngân 10 tháng 2, 2000 (25 tuổi) 8 1 Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh I Giải đấu quốc tế Vĩnh Xuyên 2024 INJ
Huỳnh Như (Đội trưởng) 28 tháng 11, 1991 (33 tuổi) 108 68 Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh I Tập huấn Châu Âu, tháng 9 năm 2024
Ngọc Minh Chuyên 23 tháng 6, 2004 (20 tuổi) 0 0 Việt Nam Thái Nguyên T&T Tập huấn Châu Âu, tháng 9 năm 2024
Tạ Thị Thủy 19 tháng 3, 2004 (20 tuổi) 0 0 Việt Nam Phong Phú Hà Nam Trại huấn luyện tập trung Hà Nội, tháng 8 năm 2024

Notes:
  • INJ Player withdrew from the squad due to an injury
  • PRE Preliminary squad
  • RET Retired from the national team
  • WD Player withdrew from the squad for non-injury related reasons
Đóng

Thống kê

Nguồn:[7]

Thêm thông tin #, Cầu thủ ...
Thi đấu nhiều nhất
# Cầu thủ Số lần ra sân Số bàn thắng Thời gian thi đấu
1 Nguyễn Thị Tuyết Dung 121 51 2011–
2 Đặng Thị Kiều Trinh 118 0 2004–2018
3 Đoàn Thị Kim Chi 109 29 1998–2010
4 Huỳnh Như 106 67 2011–
5 Nguyễn Thị Minh Nguyệt 92 40 2004–2016
6 Chương Thị Kiều 92 5 2011–
7 Đỗ Thị Ngọc Châm 86 49 2002–2014
8 Nguyễn Thị Xuyến 85 5 2007–2019
9 Đào Thị Miện 82 27 1998–2010
10 Trần Thị Kim Hồng 80 17 2003–2014
11 Phạm Hải Yến 79 42 2011–
12 Nguyễn Thị Liễu 77 14 2011–
Đóng
Thêm thông tin #, Cầu thủ ...
Ghi nhiều bàn thắng nhất
# Cầu thủ Số bàn thắng Số lần ra sân Hiệu suất Thời gian thi đấu
1 Huỳnh Như 67 103 0.65 2011–
2 Lưu Ngọc Mai 57 61 0.93 1998–2003
3 Nguyễn Thị Tuyết Dung 51 119 0.43 2011–
4 Đỗ Thị Ngọc Châm 49 86 0.57 2002–2014
5 Phạm Hải Yến 42 76 0.55 2011–
6 Nguyễn Thị Minh Nguyệt 40 92 0.43 2004–2016
7 Nguyễn Thị Muôn 38 70 0.54 2009–2018
8 Đoàn Thị Kim Chi 29 109 0.27 1998–2010
9 Văn Thị Thanh 23 58 0.4 2003–2009
Đóng

Huấn luyện viên

Tính đến 3 tháng 7 năm 2023
Thêm thông tin Vị trí, Tên ...
Vị trí Tên Quốc tịch
Trưởng đoàn Trương Hải Tùng  Việt Nam
Huấn luyện viên trưởng Mai Đức Chung
Trợ lý Huấn luyện viên Đoàn Minh Hải
Nguyễn Anh Tuấn
Đoàn Thị Kim Chi
Phùng Thị Minh Nguyệt
Huấn luyện viên Thủ môn Nguyễn Thị Kim Hồng
Huấn luyện viên Thể lực Cedric Roger  Pháp
Bác sỹ Trần Thị Trinh  Việt Nam
Lương Thị Thúy
Giám đốc Kỹ thuật Koshida Takeshi  Nhật Bản
Đóng

Lịch sử

Thêm thông tin Thời gian, Tên ...
Thời gian Tên Quốc tịch Danh hiệu
1997 Trần Thanh Ngữ[8][a]  Việt Nam Huy chương đồng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1997
2001 Steve Darby  Anh Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2001
2002–2006 Giả Quảng Thác  Trung Quốc
2003–2005 Mai Đức Chung  Việt Nam Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2003
Á quân Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2004
Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2005
2006 Trần Ngọc Thái Tuấn Vô địch Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2006
3/2007–7/2007 Ngô Lê Bằng (tạm quyền)
8/2007–6/2014 Trần Vân Phát  Trung Quốc Hạng ba Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2007
Huy chương bạc Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2007
Á quân Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2008
Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2009
Hạng ba Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2011
Vô địch Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2012
Hạng ba Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2013
Huy chương bạc Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2013
4/2010–5/2010 Vũ Bá Đông (tạm quyền)  Việt Nam
8/2014–12/2014 Mai Đức Chung Hạng tư Đại hội Thể thao châu Á 2014
3/2015–12/2015 Norimatsu Takashi  Nhật Bản Hạng tư Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2015
2016–2023 Mai Đức Chung  Việt Nam Á quân Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2016
Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017
Hạng ba Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2018
Vô địch Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2019
Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019
Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021
Hạng tư Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2022
Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023
Đóng

Tài trợ

Nhà tài trợ chính

Nhà tài trợ địa phương

Trận đấu

Thêm thông tin Kathmandu, Nepal ...
Đóng
Thêm thông tin Kathmandu, Nepal ...
Đóng
Thêm thông tin Kathmandu, Nepal ...
Đóng
Thêm thông tin Kathmandu, Nepal ...
Đóng
Thêm thông tin Ōsaka, Nhật Bản ...
Đóng
Thêm thông tin Ōsaka, Nhật Bản ...
Đóng
Thêm thông tin Ōsaka, Nhật Bản ...
Đóng
Thêm thông tin Phnôm Pênh, Campuchia ...
Đóng
Thêm thông tin Phnôm Pênh, Campuchia ...
Đóng
Thêm thông tin Phnôm Pênh, Campuchia ...
Đóng
Thêm thông tin Phnôm Pênh, Campuchia ...
Đóng
Thêm thông tin Phnôm Pênh, Campuchia ...
Đóng
Thêm thông tin Rüsselsheim am Main, Đức ...
Đóng
Thêm thông tin Rüsselsheim am Main, Đức ...
Đóng
Thêm thông tin Pruszków, Ba Lan ...
Đóng
Thêm thông tin Offenbach, Đức ...
Đóng
Thêm thông tin Napier, New Zealand ...
Đóng
Thêm thông tin Auckland, New Zealand ...
Đóng
Thêm thông tin Auckland, New Zealand ...
Đóng
Thêm thông tin Hamilton, New Zealand ...
Đóng
Thêm thông tin Dunedin, New Zealand ...
Đóng
Thêm thông tin Hà Nội, Việt Nam ...
Đóng
Thêm thông tin Ôn Châu, Trung Quốc ...
Đóng
Thêm thông tin Ôn Châu, Trung Quốc ...
Đóng
Thêm thông tin Ôn Châu, Trung Quốc ...
Đóng
Thêm thông tin Tashkent, Uzbekistan ...
Đóng
Thêm thông tin Tashkent, Uzbekistan ...
Đóng
Thêm thông tin Tashkent, Uzbekistan ...
Đóng

Giải đấu

Cúp thế giới

Thêm thông tin Giải vô địch bóng đá nữ thế giới, Năm ...
Giải vô địch bóng đá nữ thế giới
Năm Kết quả St T H B Bt Bb Hs
1999Không tham dự
2003Không vượt qua vòng loại
2007
2011
2015
2019
Úc New Zealand 2023Vòng 13003012-12
2027chưa xác định
Tổng3003012-12
Đóng

Thế vận hội

Thêm thông tin Thế vận hội Mùa hè, Năm ...
Thế vận hội Mùa hè
Năm Kết quả St T H B Bt Bb
2000Không tham dự
2004
2008Không vượt qua vòng loại
2012
2016
2020
2024
Tổng
Đóng

Cúp châu Á

Thêm thông tin Cúp bóng đá nữ châu Á, Năm ...
Cúp bóng đá nữ châu Á
Năm Kết quả Vị trí St T H B Bt Bb
1997 Không tham dự
Philippines 1999Vòng bảng9/154202916
Đài Bắc Trung Hoa 20017/154202117
Thái Lan 20035/14320169
Úc 2006 6/8310217
Việt Nam 2008 6/8310214
Trung Quốc 2010 7/83003012
Việt Nam 2014Hạng sáu6/8410349
Jordan 2018Vòng bảng8/83003016
Ấn Độ 2022Tứ kết6/126213712
Tổng33111213892
Đóng

Á vận hội

Thêm thông tin Năm, Kết quả ...
Đại hội Thể thao châu Á
Năm Kết quả St T H B Bt Bb
Thái Lan 1998 Vòng bảng3012116
Hàn Quốc 2002 Hạng sáu5014216
Qatar 2006Vòng bảng3003211
Trung Quốc 2010 310247
Hàn Quốc 2014 Hạng tư5203712
Indonesia 2018 Tứ kết 3 1 1 1 3 9
Trung Quốc 2022 Vòng bảng 3 2 0 1 8 8
Tổng1932141662
Đóng

Giải vô địch Đông Nam Á

Thêm thông tin Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á, Năm ...
Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á
Năm Kết quả St T H B Bt Bb
Việt Nam 2004Á quân5410162
Việt Nam 2006Vô địch330052
Myanmar 2007Hạng ba5401323
Việt Nam 2008Á quân6501263
Lào 2011Hạng ba5401343
Việt Nam 2012Vô địch5410233
Myanmar 2013Hạng ba632193
Việt Nam 2015Hạng tư5302188
Myanmar 2016Á quân5320244
Indonesia 2018Hạng ba6501307
Thái Lan 2019Vô địch5500241
Philippines 2022Hạng tư6402218
Tổng62476926247
Đóng

Đại hội Thể thao Đông Nam Á

Thêm thông tin Năm, Kết quả ...
Đại hội Thể thao Đông Nam Á
Năm Kết quả St T H B Bt Bb
Indonesia 1997Hạng ba420286
Malaysia 2001Vô địch4310161
Việt Nam 2003 5500173
Philippines 2005 5401152
Thái Lan 2007Á quân4301164
Lào 2009Vô địch5230143
Myanmar 2013Á quân4301132
Malaysia 2017Vô địch4310132
Philippines 2019 4310101
Việt Nam 2021 4400111
Campuchia 2023 5401133
Tổng48386614628
Đóng

Đối đầu

Tính đến 1 tháng 8 năm 2023, sau trận đấu với  Hà Lan.
Thêm thông tin Trận đấu đầu tiên, Số trận ...
Đối đầu Trận đấu đầu tiên Số trận Thắng Hoà Thua Bàn thắng Bàn thua Hiệu số Liên đoàn
 Úc 20089009144−43 AFC
 Bahrain 2013110080+8 AFC
 Campuchia 20194400240+24 AFC
 Trung Quốc 2002140014353−50 AFC
 Đài Bắc Trung Hoa 1999147432217+5 AFC
 Colombia 2018100102−2 CONMEBOL
 Pháp 20227−7 UEFA
 Đức 202312−1
 Guam 2001110020+2 AFC
 Hồng Kông 200655222+21
 Ấn Độ 19994319+7
 Indonesia 199712120721+71
 Iran 200833132+11
 Nhật Bản 1998130013263−61 AFC
 Jordan 201010910244+20 AFC
 CHDCND Triều Tiên 19988008141−40 AFC
 Hàn Quốc 2002131012746−39
 Kyrgyzstan 20092200221+21 AFC
 Lào 20079900511+50
 Malaysia 2003101000561+53
 Maldives 20043300350+35
 México 2016100101−1 CONCACAF
 Myanmar 19973523757037+33 AFC
 Hà Lan 2023100107-7 UEFA
 Nepal 2023220071+6 AFC
 New Zealand 2023100102−2 OFC
 Philippines 1997181602739+64 AFC
 Bồ Đào Nha 2023100102−2 UEFA
 Singapore 20018800701+69 AFC
 Tây Ban Nha 2023100109−9 UEFA
 Syria 20171100110+11 AFC
 Tajikistan 2021110070+7
 Thái Lan 19973618995039+11
 Đông Timor 2022110060+6
 Hoa Kỳ 2023100103-3 CONCACAF
 Uzbekistan 20034301115+6 AFC
Tổng cộng 238136 2280668387+281
Đóng

Ghi chú

  1. Có nguồn viết Mai Đức Chung mới là huấn luyện viên tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1997'"`UNIQ--ref-0000001E-QINU`"''"`UNIQ--ref-0000001F-QINU`"'

Tham khảo

Liên kết ngoài

Loading related searches...

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.