From Wikipedia, the free encyclopedia
Rifat Maratovich Zhemaletdinov (Tatar Kirin: Рифат Марат улы Җамалетдинов, La tinh: Rifat Marat ulı Camaletdinef, tiếng Nga: Рифат Маратович Жемалетдинов; sinh ngày 20 tháng 9 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá người Nga. Anh chơi ở vị trí tiền đạo cho Lokomotiv Moscow.
Cùng với FC Rubin năm 2017 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Rifat Maratovich Zhemaletdinov | ||
Ngày sinh | 20 tháng 9, 1996 | ||
Nơi sinh | Moskva, Nga | ||
Chiều cao | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo cắm | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Lokomotiv Moscow | ||
Số áo | 17 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013–2016 | Lokomotiv Moscow | 5 | (2) |
2016–2018 | Rubin Kazan | 44 | (2) |
2018– | Lokomotiv Moscow | 58 | (6) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011–2012 | U-16 Nga | 9 | (2) |
2013 | U-17 Nga | 10 | (1) |
2014–2015 | U-19 Nga | 9 | (4) |
2016–2018 | U-21 Nga | 11 | (4) |
2021– | Nga | 9 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 16 tháng 5 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 11 tháng 10 năm 2021 |
Anh ra mắt tại Giải bóng đá ngoại hạng Nga cho F.K. Lokomotiv Moskva vào ngày 30 tháng 4 năm 2016 trong trận đấu với F.K. Spartak Moskva.
Anh giành chức vô địch Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2013 cùng với Đội tuyển bóng đá U-17 quốc gia Nga, ghi một bàn thắng trong trận đầu tiên vào lưới Ukraina. Anh cũng tham gia Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2013 với đội tuyển. Sau đó anh đại diện Đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Nga tại Giải bóng đá U-19 vô địch châu Âu 2015, Nga là á quân sau Tây Ban Nha.
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Lokomotiv Moskva | 2015–16 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 5 | 2 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 6 | 2 |
Rubin Kazan | 2016–17 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 23 | 0 | 3 | 0 | – | – | 26 | 0 | ||
2017–18 | 21 | 2 | 2 | 1 | – | – | 23 | 3 | ||||
Tổng cộng | 44 | 2 | 5 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 49 | 3 | ||
Lokomotiv Moscow | 2018–19 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 13 | 1 | 6 | 1 | 2 | 0 | 1 | 0 | 22 | 2 |
2019–20 | 23 | 2 | 0 | 0 | 5 | 0 | 1 | 0 | 29 | 2 | ||
2020–21 | 22 | 3 | 4 | 0 | 3 | 0 | 1 | 0 | 30 | 3 | ||
Tổng cộng | 63 | 8 | 10 | 1 | 11 | 0 | 3 | 0 | 87 | 9 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 107 | 10 | 15 | 2 | 11 | 0 | 3 | 0 | 136 | 12 |
Bàn thắng và kết quả của Nga được để trước.[2]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 4 tháng 9 năm 2021 | Sân vận động GSP, Strovolos, Síp | Síp | 2–0 | 2–0 | Vòng loại World Cup 2022 |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.