Pipofezine, được bán dưới tên thương hiệu Azafen hoặc Azaphen, là thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCA) được phê duyệt ở Nga để điều trị trầm cảm.[1][2][3][4] Nó được giới thiệu vào cuối những năm 1960 và vẫn được sử dụng cho đến ngày nay.[5][6]
Thông tin Nhanh Dữ liệu lâm sàng, Tên thương mại ...
Pipofezine |
Dữ liệu lâm sàng |
---|
Tên thương mại | Azafen, Azaphen |
---|
Dược đồ sử dụng | Oral |
---|
Mã ATC | |
---|
Tình trạng pháp lý |
---|
Tình trạng pháp lý |
- Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
|
---|
Các định danh |
---|
- 5-methyl-3-(4-methylpiperazin-1-yl)pyridazino[3,4-b][1,4]benzoxazine
|
Số đăng ký CAS | |
---|
PubChem CID | |
---|
ChemSpider | |
---|
Định danh thành phần duy nhất | |
---|
Dữ liệu hóa lý |
---|
Công thức hóa học | C16H19N5O |
---|
Khối lượng phân tử | 297.36 g/mol |
---|
Đóng
Pipofezine đã được chứng minh là hoạt động như một chất ức chế mạnh mẽ sự tái hấp thu serotonin.[7][8] Ngoài tác dụng chống trầm cảm, pipofezine còn có tác dụng an thần, gợi ý hoạt động của thuốc kháng histamine.[4] Các tính chất khác như tác dụng kháng cholinergic hoặc antiadrenergic ít rõ ràng hơn nhưng có khả năng.
Aleeva GN, Molodavkin GM, Voronina TA (tháng 7 năm 2009). “Comparison of antidepressant effects of azafan, tianeptine, and paroxetine”. Bulletin of Experimental Biology and Medicine. 148 (1): 54–6. doi:10.1007/s10517-009-0638-4. PMID 19902096.
Mashkovskii MD; Polezhaeva AI; Avrutskii GIa; Vertozgadova OP; Smulevich AB (1969). “[The pharmacologic properties and therapeutic effectiveness of the new antidepressant preparation Azaphen]”. Zhurnal Nevropatologii I Psikhiatrii Imeni S.S. Korsakova (Moscow, Russia: 1952) (bằng tiếng Nga). 69 (8): 1234–8. PMID 5392529.
Shinaev NN, Akzhigitov RG (2005). “[Azaphen: a return to clinical practice]”. Zhurnal Nevrologii i Psikhiatrii Imeni S.S. Korsakova (bằng tiếng Nga). 105 (10): 55–6. PMID 16281382.
Avdulov NA, Maĭsov NI (tháng 11 năm 1981). “[Atypical antidepressants: effect on synaptosomal uptake of serotonin and GABA]”. Biulleten' Eksperimental'noĭ Biologii I Meditsiny (bằng tiếng Nga). 92 (11): 564–6. PMID 7198493.
Valdman AV, Avdulov NA, Rozganets VV, Rusacov DY (1983). “Behavioural and neurochemical studies of the action of atypical antidepressants”. Acta Physiologica et Pharmacologica Bulgarica. 9 (3): 3–10. PMID 6142583.