Panaji
From Wikipedia, the free encyclopedia
From Wikipedia, the free encyclopedia
Panaji hay Panjim (tiếng Konkan: Ponnje [pɔɳɟĩ]) là thủ phủ của bang Goa, Ấn Độ và là trung tâm của huyện Bắc Goa. Nó nằm bên cửa sông Mandovi, thuộc phân huyện (taluka) Ilhas de Goa. Với dân số vùng đô thị là 114.759, Panjim là đại đô thị lớn nhất ở Goa, hơn cả Margão và Vasco da Gama.
Panaji Ponnje Nova Goa | |
---|---|
— Thành phố — | |
पणजी | |
Quốc gia | Ấn Độ |
Bang | Goa |
Huyện | Bắc Goa |
Phân huyện | Ilhas de Goa |
Elevated to Capital | 1843 |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Surendra Furtado[1][2] |
• Phó thị trưởng | Lata Parekh[1][2] |
• Thành viên tại Hội đồng Lập pháp Goa | Siddharth Kunkolienkar (BJP) [3] |
Diện tích | |
• Thành phố | 21,01 km2 (811 mi2) |
• Vùng đô thị | 76,3 km2 (295 mi2) |
Độ cao | 7 m (23 ft) |
Dân số (2011) | |
• Thành phố | 40.017 [4] |
• Thứ hạng | hạng 3 ở Goa |
• Vùng đô thị | 114,759[5] |
Tên cư dân | Ponnjekar, Panjimites, Panajikar |
Múi giờ | IST (UTC+5:30) |
PIN | 403 00x |
Telephone code | 0832 |
Biển số xe | GA-01, GA-07 |
Thành phố kết nghĩa | Acapulco de Juárez, Lisboa |
Trang web | www |
Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ[6], Panaji có dân số 58.785 người. Phái nam chiếm 51% tổng số dân và phái nữ chiếm 49%. Panaji có tỷ lệ 81% biết đọc biết viết, cao hơn tỷ lệ trung bình toàn quốc là 59,5%: tỷ lệ cho phái nam là 85%, và tỷ lệ cho phái nữ là 77%. Tại Panaji, 9% dân số nhỏ hơn 6 tuổi.
Dữ liệu khí hậu của Panaji (1971–1990) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 36.6 (97.9) |
39.2 (102.6) |
39.0 (102.2) |
39.8 (103.6) |
38.6 (101.5) |
35.9 (96.6) |
32.3 (90.1) |
34.0 (93.2) |
33.2 (91.8) |
37.2 (99.0) |
37.2 (99.0) |
36.6 (97.9) |
39.8 (103.6) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 32.0 (89.6) |
31.7 (89.1) |
32.2 (90.0) |
33.1 (91.6) |
33.4 (92.1) |
30.3 (86.5) |
29.1 (84.4) |
28.7 (83.7) |
29.8 (85.6) |
31.8 (89.2) |
32.9 (91.2) |
32.7 (90.9) |
31.5 (88.7) |
Trung bình ngày °C (°F) | 26.0 (78.8) |
26.3 (79.3) |
27.7 (81.9) |
29.3 (84.7) |
30.0 (86.0) |
27.6 (81.7) |
26.7 (80.1) |
26.4 (79.5) |
26.9 (80.4) |
27.9 (82.2) |
27.6 (81.7) |
26.9 (80.4) |
27.4 (81.3) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 19.9 (67.8) |
20.7 (69.3) |
23.2 (73.8) |
25.5 (77.9) |
26.5 (79.7) |
24.8 (76.6) |
24.3 (75.7) |
24.0 (75.2) |
24.0 (75.2) |
23.9 (75.0) |
22.2 (72.0) |
21.0 (69.8) |
23.3 (73.9) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | 14.4 (57.9) |
13.3 (55.9) |
17.5 (63.5) |
19.4 (66.9) |
20.9 (69.6) |
20.9 (69.6) |
20.5 (68.9) |
21.7 (71.1) |
21.0 (69.8) |
20.0 (68.0) |
15.3 (59.5) |
15.7 (60.3) |
13.3 (55.9) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 0 (0) |
0 (0) |
1 (0.0) |
5 (0.2) |
56 (2.2) |
861 (33.9) |
853 (33.6) |
622 (24.5) |
237 (9.3) |
111 (4.4) |
35 (1.4) |
2 (0.1) |
2.813 (110.7) |
Số ngày mưa trung bình (≥ 1.0 mm) | 0.0 | 0.1 | 0.1 | 0.6 | 3.8 | 24.0 | 28.2 | 27.2 | 14.9 | 6.6 | 3.5 | 0.3 | 109.3 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 67 | 69 | 71 | 71 | 71 | 85 | 88 | 89 | 86 | 80 | 70 | 64 | 76 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 311.8 | 290.2 | 291.0 | 289.0 | 296.5 | 125.1 | 105.7 | 122.1 | 177.1 | 247.7 | 272.6 | 299.3 | 2.828,1 |
Nguồn 1: NOAA[7] | |||||||||||||
Nguồn 2: India Meteorological Department (record high and low up to 2010)[8] |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.