Neoglyphidodon là một chi cá biển thuộc phân họ Pomacentrinae nằm trong họ Cá thia.[1] Những loài trong chi này được tìm thấy chủ yếu ở Tây Thái Bình Dương (thưa thớt hơn ở Đông Ấn Độ Dương), riêng N. melas có phạm vi phân bố rộng khắp khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương.

Thông tin Nhanh Neoglyphidodon, Phân loại khoa học ...
Neoglyphidodon
Thumb
N. nigroris
Thumb
N. thoracotaeniatus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Ovalentaria
Họ (familia)Pomacentridae
Phân họ (subfamilia)Pomacentrinae
Chi (genus)Neoglyphidodon
Allen, 1991
Loài điển hình
Glyphisodon melas
Cuvier, 1830
Các loài
9 loài, xem trong bài
Đóng

Từ nguyên

Tiền tố neo bắt nguồn từ néos (νέος) trong tiếng Hy Lạp cổ đại, mang nghĩa là "mới, trẻ", còn glyphidodon là một chi cũ trong họ Cá thia (hiện là đồng nghĩa thứ cấp của Abudefduf).[2]

Các loài

Có 9 loài được công nhận trong chi này, bao gồm:[3]

Tham khảo

Wikiwand in your browser!

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.

Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.