From Wikipedia, the free encyclopedia
Natri bismuthat, hay là natri bismuth oxit, là hợp chất hoá học có tính hút ẩm nhẹ, gần như không có tính phóng xạ có công thức NaBiO3.[1]
Natri bismuthat | |
---|---|
Mẫu natri bismuthat | |
Tên khác | Natri bismuth oxit |
Nhận dạng | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | NaBiO3 |
Khối lượng mol | 279,9672 g/mol |
Bề ngoài | bột màu nâu sáng |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | không tan trong nước lạnh, nhưng phân huỷ trong nước nóng |
Cấu trúc | |
Nhiệt hóa học | |
Dược lý học | |
Dữ liệu chất nổ | |
Các nguy hiểm | |
Phân loại của EU | Có hại (Xn) |
Nguy hiểm chính | phóng xạ (không đáng kể) |
Chỉ dẫn R | R22, R36/37/38 (xem Danh sách nhóm từ R) |
Chỉ dẫn S | S26, S36 (xem Danh sách nhóm từ S) |
LD50 | 420 mg/kg (chuột) |
Các hợp chất liên quan | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Natri bismuthat là một chất oxi hoá. Nó không tan trong nước lạnh, nhưng bị phân hủy khi gặp nước nóng:
Nó còn bị phân hủy trong axit. Nó là một trong số ít các hợp chất natri không tan trong nước.
Natri bismuthat được dùng trong phương pháp thử mangan.[2]
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.