Mil Mi-1 (tên mã USAF /DoD: "Type 32" ,[2] tên mã NATO : "Hare" [3] ) là một loại trực thăng đa dụng hạng nhẹ của Liên Xô . Đây là trực thăng đầu tiên của Liên Xô được đưa vào sản xuất hàng loạt.
Thông tin Nhanh Mi-1, Kiểu ...
Đóng
GM-1
Mi-1
Mi-1T
Mi-1KR (TKR)
Mi-1NKh
Mi-1A
Mi-1AKR
Mi-1U/TU/AU/MU
Mi-1M
Mi-1M Moskvich
Mi-1MNKh
Mi-1MG
Mi-1MRK
Mi-1MU
SM-1 (Mi-1 do Ba Lan sản xuất)
SM-2
SM-1 (SM-1/300)
SM-1/600
SM-1W
SM-1Wb
SM-1WS
SM-1WSz
SM-1WZ
SM-2
Mi-3
Quốc gia sử dụng Mi-1
Afghanistan
Không quân Afghan - 12 chiếc do Liên Xô cung cấp năm 1957 và loại biên năm 1976.[4]
Albania
Không quân Albania - 3 chiếc nhận năm 1957 tới 1960.[4]
Algérie
Bulgaria
Trung Quốc
Không quân quân giải phóng nhân dân
Cuba
Tiệp Khắc
Không quân Tiệp Khắc
Vệ binh an ninh quốc gia Tiệp Khắc
Đông Đức
Không quân Đông Đức
Volksmarine
Ai Cập
Phần Lan
Không quân Phần Lan - 4 chiếc giai đoạn 1961–1967.
Biên phòng Phần Lan
Hungary
Iraq
Mông Cổ
Không quân Nhân dân Mông Cổ
Bắc Triều Tiên
Ba Lan
Không quân Ba Lan
Hải quân Ba Lan
Romania
Không quân Romania - SM-1
Liên Xô
Sudan
Syria
Vietnam
Động cơ Ivchenko AI-26 V do Ba Lan chế tạo dành cho SM-1
Đặc điểm tổng quát
Kíp lái: 1
Sức chứa: 2 hành khách hoặc 255 kg (561 lb) hàng hóa
Chiều dài: 12,09 m (39 ft 8 in)
Đường kính rô-to: 14,35 m (47 ft 1 in)
Chiều cao: 3,30 m (10 ft 10 in)
Diện tích đĩa quay: 161,7 m² (1.740 ft²)
Trọng lượng rỗng : 1.700 kg (3.740 lb)
Trọng lượng có tải: 2.140 kg (4.708 lb)
Trọng lượng cất cánh tối đa : 2.330 kg (5.126 lb)
Động cơ : 1 × Ivchenko AI-26 V, 429 kW (575 hp)
Hiệu suất bay
Vận tốc cực đại : 185 km/h (115 mph)
Tầm bay : 430 km (268 mi)
Trần bay : 3.500 m (11.480 ft)
Vận tốc lên cao : 5,3 m/s (1.043 ft/phút)
Tải trên đĩa quay : 13 kg/m² (3 lb/ft²)
Công suất/trọng lượng : 0,20 kW/kg (0,12 hp/lb)
Máy bay liên quan
Máy bay tương tự
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Mil Mi-1 .