Mikhail Gordeichuk
From Wikipedia, the free encyclopedia
Bản mẫu:Eastern Slavic name
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Mikhail Mikalayevich Gordeichuk | ||
Ngày sinh | 23 tháng 10, 1989 | ||
Nơi sinh | Saran, Kazakh SSR | ||
Chiều cao | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ tấn công | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Dinamo Brest | ||
Số áo | 62 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2007 | Shakhter Karagandy | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007 | Shakhter-Yunost Karagandy | 19 | (3) |
2008–2009 | Volna Pinsk | 45 | (10) |
2010 | Naftan Novopolotsk | 32 | (3) |
2011–2012 | BATE Borisov | 20 | (1) |
2012 | → Belshina Bobruisk (mượn) | 22 | (3) |
2013 | Belshina Bobruisk | 31 | (9) |
2014–2018 | BATE Borisov | 116 | (51) |
2019 | Tobol | 14 | (2) |
2019– | Dinamo Brest | ||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009–2011 | U-21 Belarus | 14 | (0) |
2011–2012 | Olympic Belarus | 10 | (0) |
2013– | Belarus | 26 | (4) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 26 tháng 7 năm 2019 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 8 tháng 6 năm 2019 |
Mikhail Mikalayevich Hardzeichuk (tiếng Belarus: Міхаіл Мікалаевіч Гардзейчук, tiếng Nga: Михаил Гордейчук; sinh 23 tháng 10 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá Belarus gốc Kazakhstan hiện tại thi đấu cho Dinamo Brest.
Anh là thành viên của Olympic Belarus tham gia ở Thế vận hội Mùa hè 2012.
Bàn thắng quốc tế
- Tính đến trận đấu diễn ra ngày 31 tháng 5 năm 2016. Tỉ số Belarus liệt kê trước, cột tỉ số biểu thị tỉ số sau mỗi bàn thắng của Gordeichuk.[1]
No. | Ngày | Địa điểm | Cap | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 21 tháng 5 năm 2014 | Rheinpark Stadion, Vaduz, Liechtenstein | 3 | ![]() | 1–0 | 5–1 | Giao hữu |
2 | 8 tháng 9 năm 2015 | Borisov Arena, Barysaw, Belarus | 9 | ![]() | 1–0 | 2–0 | UEFA Euro 2016 qualification |
3 | 2–0 | ||||||
4 | 31 tháng 5 năm 2016 | Turners Cross, Cork, Republic of Ireland | 13 | ![]() | 1–0 | 2–1 | Friendly |
Danh hiệu
BATE Borisov
- Vô địch Giải bóng đá ngoại hạng Belarus: 2011, 2014, 2015, 2016, 2017
- Vô địch Cúp bóng đá Belarus: 2014–15
- Vô địch Siêu cúp bóng đá Belarus: 2011, 2015, 2017
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.