Kumamoto
một trong 47 tỉnh của Nhật Bản From Wikipedia, the free encyclopedia
một trong 47 tỉnh của Nhật Bản From Wikipedia, the free encyclopedia
Kumamoto (熊本県 (Hùng Bản huyện) Kumamoto-ken) là một tỉnh thuộc vùng đảo Kyushu, Nhật Bản.[2] Tỉnh lỵ là thành phố cùng tên.
Tỉnh Kumamoto 熊本県 | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Chuyển tự Nhật văn | |
• Kanji | 熊本県 |
• Rōmaji | Kumamoto-ken |
Thị trấn Takamori và Minamiaso giữa lòng thung lũng Nango-dani thuộc huyện Aso, tỉnh Kumamoto. Vùng đất này hoàn toàn nằm trong hõm chảo khổng lồ của núi lửa Aso. | |
Vị trí tỉnh Kumamoto trên bản đồ Nhật Bản. | |
Tọa độ: 32°47′23,1″B 130°44′29,9″Đ | |
Quốc gia | Nhật Bản |
Vùng | Kyushu (Bắc Kyushu, Nam Kyushu) |
Đảo | Kyushu |
Lập tỉnh | 22 tháng 2, 1876 (đổi tên) |
Đặt tên theo | Phiên Kumamoto |
Thủ phủ | Thành phố Kumamoto |
Phân chia hành chính | 9 huyện 45 hạt |
Chính quyền | |
• Thống đốc | Kimura Takashi |
• Phó Thống đốc | Tajima Tōru, Ono Taisuke |
• Văn phòng tỉnh | 6-18-1, phường Suizenji, quận Chūō, thành phố Kumamoto 〒862-8570 Điện thoại: (+81) 096-383-1111 |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 7,409,35 km2 (2,86.077 mi2) |
• Mặt nước | 0,2% |
• Rừng | 60,4% |
Thứ hạng diện tích | 15 |
Dân số (1 tháng 10 năm 2015) | |
• Tổng cộng | 1.786.170 |
• Thứ hạng | 23 |
• Mật độ | 241/km2 (620/mi2) |
GDP (danh nghĩa, 2014) | |
• Tổng số | JP¥ 5.600 tỉ |
• Theo đầu người | JP¥ 2,395 triệu |
• Tăng trưởng | 0,5% |
Múi giờ | JST (UTC+9) |
Mã ISO 3166 | JP-43 |
Mã địa phương | 430005 |
Thành phố kết nghĩa | Quảng Tây, Montana, Chungcheong Nam |
Tỉnh lân cận | Kagoshima, Miyazaki, Ōita, Fukuoka |
■ ― Đô thị quốc gia / ■ ― Thành phố / | |
Trang web | www |
Biểu trưng | |
Hymn | "Kumamoto Kenmin no Uta" (熊本県民の歌) |
Loài chim | Sơn ca Á-Âu (Alauda arvensis) |
Cá | Tôm he Nhật Bản (Marsupenaeus japonicus) |
Hoa | Long đởm Nhật Bản (Gentiana scabra buergeri) |
Linh vật | Kumamon[1] |
Cây | Long não (Cinnamomum camphora) |
Kumamoto có dân số 1.748.134 (tính đến ngày 1 tháng 6 năm 2019[cập nhật]) và có diện tích địa lý là 7.409 kilômét vuông (2.861 dặm vuông Anh). Kumamoto giáp với Fukuoka ở phía bắc, Oita ở phía đông bắc, Miyazaki ở phía đông nam, và Kagoshima ở phía nam.
Kumamoto là thủ phủ và thành phố lớn nhất của tỉnh Kumamoto, với các thành phố lớn khác bao gồm Yatsushiro, Amakusa và Tamana.[3] Tỉnh Kumamoto nằm ở trung tâm của Kyūshū trên bờ biển của Biển Ariake, đối diện với Tỉnh Nagasaki, với phần đất liền được ngăn cách với Biển Hoa Đông bởi Quần đảo Amakusa. Tỉnh Kumamoto là quê hương của Núi Aso, núi lửa đang hoạt động lớn nhất ở Nhật Bản và là một trong những ngọn núi lớn nhất thế giới, với đỉnh cao 1.592 mét (5.223 ft) trên mực nước biển.
Trong lịch sử, khu vực này được gọi là tỉnh Higo và tỉnh được đổi tên thành Kumamoto trong thời kỳ Minh Trị Duy tân.[4] Việc thành lập các quận là một phần củabãi bỏ chế độ phong kiến. Chính tả trong tiếng Nhật hiện tại cho từ Kumamoto có nghĩa đen là "gốc/nguồn gốc của gấu", hoặc "nguồn gốc của loài gấu".
Tỉnh Kumamoto nằm ở trung tâm đảo Kyūshū, đảo cực nam trong 4 hòn đảo lớn của Nhật Bản. Tỉnh này giáp với biển nội địa Ariake và quần đảo Amakusa ở phía Tây, với tỉnh Fukuoka và tỉnh Ōita ở phía Bắc và giáp với tỉnh Miyazaki ở phía Đông.
Ngọn núi Aso (1592 m) là ngọn núi lửa lớn đang hoạt động, nằm ở phía đông của tỉnh Kumamoto và là miệng núi lửa nổi tiếng nhất Nhật Bản.
Có 14 thành phố thuộc tỉnh Kumamoto: Amakusa, Arao, Aso, Hitoyoshi, Kami-Amakusa, Kikuchi, Kōshi, Kumamoto (thủ phủ), Minamata, Tamana, Uki, Uto, Yamaga, Yatsushiro.
Mười bốn thành phố nằm ở tỉnh Kumamoto:
Tên | Diện tích (km²) | Dân sô | Bản đồ | |
---|---|---|---|---|
Rōmaji | Kanji | |||
Amakusa | 天草市 | 683.17 | 83,082 | |
Arao | 荒尾市 | 57.15 | 53,675 | |
Aso | 阿蘇市 | 376.25 | 27,039 | |
Hitoyoshi | 人吉市 | 210.55 | 33,461 | |
Kami-Amakusa | 上天草市 | 126.94 | 27,603 | |
Kikuchi | 菊池市 | 276.66 | 49,455 | |
Kōshi | 合志市 | 53.19 | 61,022 | |
Kumamoto (capital) | 熊本市 | 390.32 | 738,907 | |
Minamata | 水俣市 | 162.88 | 25,310 | |
Tamana | 玉名市 | 152.55 | 70,530 | |
Uki | 宇城市 | 188.56 | 59,928 | |
Uto | 宇土市 | 74.17 | 37,442 | |
Yamaga | 山鹿市 | 299.67 | 53,404 | |
Yatsushiro | 八代市 | 680.59 | 129,358 |
Đây là các thị trấn và làng ở mỗi huyện:
Tên | Diện tích (km²) | Dân số | Quận | Loại | Bản đồ | |
---|---|---|---|---|---|---|
Rōmaji | Kanji | |||||
Asagiri | あさぎり町 | 159.56 | 15,796 | Kuma District | Thị trấn | |
Ashikita | 芦北町 | 233.48 | 16,306 | Ashikita District | Thị trấn | |
Gyokutō | 玉東町 | 24.4 | 5,363 | Tamana District | Thị trấn | |
Hikawa | 氷川町 | 33.29 | 12,250 | Yatsushiro District | Thị trấn | |
Itsuki | 五木村 | 252.94 | 1,136 | Kuma District | Làng | |
Kashima | 嘉島町 | 16.66 | 9,119 | Kamimashiki District | Thị trấn | |
Kikuyō | 菊陽町 | 37.57 | 41,411 | Kikuchi District | Thị trấn | |
Kōsa | 甲佐町 | 57.87 | 10,924 | Kamimashiki District | Thị trấn | |
Kuma | 球磨村 | 207.73 | 3,863 | Kuma District | Làng | |
Mashiki | 益城町 | 65.67 | 33,001 | Kamimashiki District | Thị trấn | |
Mifune | 御船町 | 99 | 16,901 | Kamimashiki District | Thị trấn | |
Minamiaso | 南阿蘇村 | 137.3 | 11,086 | Aso District | Làng | |
Minamioguni | 南小国町 | 115.86 | 3,977 | Aso District | Thị trấn | |
Misato | 美里町 | 144.03 | 10,532 | Shimomashiki District | Thị trấn | |
Mizukami | 水上村 | 192.11 | 2,276 | Kuma District | Làng | |
Nagasu | 長洲町 | 19.43 | 16,125 | Tamana District | Thị trấn | |
Nagomi | 和水町 | 98.75 | 10,030 | Tamana District | Thị trấn | |
Nankan | 南関町 | 68.92 | 9,572 | Tamana District | Thị trấn | |
Nishihara | 西原村 | 77.23 | 6,752 | Aso District | Làng | |
Nishiki | 錦町 | 84.87 | 10,899 | Kuma District | Thị trấn | |
Oguni | 小国町 | 137 | 8,735 | Aso District | Thị trấn | |
Ōzu | 大津町 | 99.09 | 33,793 | Kikuchi District | Thị trấn | |
Reihoku | 苓北町 | 67.06 | 7,462 | Amakusa District | Thị trấn | |
Sagara | 相良村 | 94.54 | 4,598 | Kuma District | Làng | |
Takamori | 高森町 | 174.9 | 6,189 | Aso District | Thị trấn | |
Taragi | 多良木町 | 165.87 | 9,604 | Kuma District | Thị trấn | |
Tsunagi | 津奈木町 | 33.97 | 4,574 | Ashikita District | Thị trấn | |
Ubuyama | 産山村 | 60.72 | 1,542 | Aso District | Làng | |
Yamae | 山江村 | 121.2 | 3,553 | Kuma District | Làng | |
Yamato | 山都町 | 544.83 | 15,771 | Kamimashiki District | Thị trấn | |
Yunomae | 湯前町 | 48.41 | 4,046 | Kuma District | Thị trấn |
Tính đến ngày 1 tháng 6 năm 2019,[cập nhật] dân số là 1.748.134 người với mật độ dân số là 236 người trên kilômét vuông (610/sq mi). Tỉnh đứng thứ 23 ở Nhật Bản.
Tỉnh có một nhà máy xe Honda.
Tỉnh có một linh vật tên là "Kumamon", một con gấu đen với má đỏ, được tạo ra để thu hút khách du lịch đến khu vực sau khi tuyến Kyushu Shinkansen mở cửa..[5][6]
Các đội thể thao này có trụ sở tại tỉnh:
Tỉnh Kumamoto sẽ tổ chức Giải vô địch bóng ném nữ thế giới 2019, trước đó đã tổ chức Giải vô địch bóng ném nam thế giới năm 1997.
Tỉnh Kumamoto là tiểu bang/quận của Montana ở Hoa Kỳ.
Kumamoto có một thành phố kết nghĩa nằm ở Texas tên là San Antonio, nơi tổ chức lễ hội mùa thu hàng năm 'akimatsuri' cho công dân Nhật Bản. Linh vật 'Kumamon' đã đến thăm vào năm 2015 với tư cách là đại sứ danh dự trong lễ hội ở Vườn Trà Nhật Bản.
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.