Chính khách người Nhật Bản From Wikipedia, the free encyclopedia
Koike Yuriko (
Koike Yuriko | |
---|---|
小池 百合子 | |
Thống đốc Tokyo | |
Nhậm chức 1 tháng 8 năm 2016 | |
Tiền nhiệm | Masuzoe Yōichi |
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng | |
Nhiệm kỳ 4 tháng 7 năm 2007 – 27 tháng 8 năm 2007 54 ngày | |
Thủ tướng | Abe Shinzō |
Tiền nhiệm | Kyūma Fumio |
Kế nhiệm | Kōmura Masahiko |
Bộ trưởng về Okinawa và Lãnh thổ miền Bắc | |
Nhiệm kỳ 27 tháng 9 năm 2004 – 26 tháng 9 năm 2006 1 năm, 364 ngày | |
Thủ tướng | Koizumi Junichirō |
Tiền nhiệm | Motegi Toshimitsu |
Kế nhiệm | Takaichi Sanae |
Bộ trưởng Bộ Môi trường | |
Nhiệm kỳ 22 tháng 9 năm 2003 – 26 tháng 9 năm 2006 3 năm, 4 ngày | |
Thủ tướng | Koizumi Junichirō |
Tiền nhiệm | Suzuki Shunichi |
Kế nhiệm | Wakabayashi Masatoshi |
Đại biểu Quốc hội cho quận 10 Tokyo | |
Nhiệm kỳ 11 tháng 9 năm 2005 – 30 tháng 8 năm 2009 3 năm, 353 ngày | |
Tiền nhiệm | Kobayashi Kōki |
Kế nhiệm | Ebata Takako |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 15 tháng 7, 1952 Ashiya, Hyōgo, Nhật Bản |
Đảng chính trị | Tân Đảng Nhật Bản (trước 1994) Đảng Tân Tiến (1994–1997) Đảng Tự do (1997–2000) Đảng Bảo thủ (2000–2003) Đảng Dân chủ Tự do (2003–2016) Độc lập (2016–hiện tại) |
Alma mater | Đại học Kwansei Gakuin Đại học Mỹ Cairo Đại học Cairo |
Website | Trang web chính thức |
Koike Yuriko theo học trường nữ, bắt đầu vào đại học năm 1971. Năm 1972 bà theo học đại học Hoa Kỳ ở Cairo và lấy bằng cử nhân Xã hội học tại đại học Cairo 1976. Sau đó bà làm việc chủ yếu là thông dịch, ký giả và chuyên gia về tiếng và văn hóa Ả Rập. Dần dần bà nắm các chức vụ chính trị tình nguyện.
Năm 1992, bà vào được Tham nghị viện nhờ danh sách bầu cử của Tân Đảng Nhật Bản. Năm sau bà chuyển sang Hạ viện, được bầu trực tiếp làm đại biểu cho khu vực bầu cử 2 của tỉnh Hyōgo. Koike sau đó đổi sang Đảng Tân Cấp tiến, nsau khi đảng này giải tán bà nhập vào Đảng Tự do của Ozawa Ichirō và cuối cùng sang Đảng Bảo thủ (Nhật Bản), trước khi bà 2002 gia nhập vào LDP.
Trong cuộc bầu cử 2005, như là một người theo Koizumi Junichiro, trung thành và đồng tình với việc tư hữu hóa Bưu điện, bà được bầu làm đại biểu khu vực bầu cử 10 của Tōkyō. Trong cuộc bầu cử 2009 bà mất ghế, sau khi bị nhà Dân chủ nữ Ebata Takako đánh bại.
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.