Kazan
thành phố thủ phủ của Cộng hòa Tatarstan, Nga From Wikipedia, the free encyclopedia
thành phố thủ phủ của Cộng hòa Tatarstan, Nga From Wikipedia, the free encyclopedia
Kazan (tiếng Nga: Каза́нь; tiếng Tatar: Казан, Qazan) là thành phố thủ phủ của Cộng hòa Tatarstan, Nga, nằm ở nơi hội lưu của sông Volga và sông Kazanka trong lãnh thổ Nga ở châu Âu.
Kazan Казань | |
---|---|
Chuyển tự khác | |
• tiếng Tatar | Казан, Qazan |
Kazan. Kazan. | |
Vị trí của Kazan | |
Quốc gia | Nga |
Chủ thể liên bang | Tatarstan[1] |
Thành lập | ~1005[2] |
Chính quyền | |
• Thành phần | City Duma[1] |
• Mayor[1] | Ilsur Metshin[1] |
Diện tích[2] | |
• Tổng cộng | 425,3 km2 (1,642 mi2) |
Độ cao | 60 m (200 ft) |
Dân số | |
• Ước tính (2018)[3] | 1.243.500 |
• Thủ phủ của | Cộng hòa Tatarstan[1] |
• Okrug đô thị | Kazan Urban Okrug |
Múi giờ | Giờ Moskva [4] (UTC+3) |
Mã bưu chính[5] | 420xxx |
Mã điện thoại | +7 843[6] |
Thành phố kết nghĩa | Jūrmala, Antalya, Jeddah, Istanbul, Braunschweig, Bryan, College Station, Hyderabad, Urbino, Astana, Astrakhan, Krasnoyarsk, Chelyabinsk, Verona |
Ngày lễ | August 30[7] |
Thành phố kết nghĩa | Jūrmala, Antalya, Jeddah, Istanbul, Braunschweig, Bryan, College Station, Hyderabad, Urbino, Astana, Astrakhan, Krasnoyarsk, Chelyabinsk, Verona |
Mã OKTMO | 92701000001 |
Trang web | www |
Thành phố được thành lập từ cuối thế kỷ XIII và hiện nay là thành phố lớn thứ năm của Nga. Trong Chiến tranh Xô-Đức, rất nhiều nhà máy quân sự của Liên Xô được di chuyển về Kazan, làm cho Kazan trở thành một trung tâm công nghiệp quốc phòng. Sau chiến tranh, Kazan tiếp tục là trung tâm công nghiệp và khoa học của Liên Xô và Nga. Tháng 4, 2009 Văn phòng Sáng chế Nga đã chứng nhận quyền của thành phố Kazan được gọi là "Thủ đô thứ ba" của Nga (sau Moskva và Sankt Petersburg). Năm 2009, thành phố được chọn là "thủ đô thể thao của Nga".[8] Kazan nổi tiếng vì sự pha trộn văn hóa Tatar và văn hóa Nga. Tuy thành phố từng bị chiếm đóng và phá hủy phần lớn trọng Loạn Pugachev hồi giữa thế kỷ XVIII, song đã được khôi phục. Pháo đài Kazan Kremli của thành phố được xếp hạng là di sản thế giới.
Nguồn gốc tên gọi của thành phố vẫn chưa được biết chắc chắn. Từ qazan trong tiếng Tatar có nghĩa là 'nồi đun' hay 'vạc'. Qazan ban đầu là tên của một loại chảo nấu ăn đặc biệt.
Dữ liệu khí hậu của Kazan | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 4.5 (40.1) |
5.2 (41.4) |
14.0 (57.2) |
29.5 (85.1) |
33.5 (92.3) |
37.5 (99.5) |
38.9 (102.0) |
39.0 (102.2) |
32.3 (90.1) |
23.4 (74.1) |
15.0 (59.0) |
6.1 (43.0) |
39.0 (102.2) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −7.2 (19.0) |
−6.7 (19.9) |
−0.2 (31.6) |
10.2 (50.4) |
19.0 (66.2) |
23.6 (74.5) |
25.5 (77.9) |
22.9 (73.2) |
16.3 (61.3) |
8.1 (46.6) |
−1.0 (30.2) |
−5.8 (21.6) |
8.7 (47.7) |
Trung bình ngày °C (°F) | −10.4 (13.3) |
−10.1 (13.8) |
−3.9 (25.0) |
5.5 (41.9) |
13.3 (55.9) |
18.1 (64.6) |
20.2 (68.4) |
17.6 (63.7) |
11.7 (53.1) |
4.8 (40.6) |
−3.4 (25.9) |
−8.6 (16.5) |
4.6 (40.3) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −13.5 (7.7) |
−13.3 (8.1) |
−7.2 (19.0) |
1.7 (35.1) |
8.3 (46.9) |
13.4 (56.1) |
15.5 (59.9) |
13.3 (55.9) |
8.2 (46.8) |
2.2 (36.0) |
−5.6 (21.9) |
−11.4 (11.5) |
1.0 (33.8) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −46.8 (−52.2) |
−39.9 (−39.8) |
−31.7 (−25.1) |
−25.6 (−14.1) |
−6.5 (20.3) |
−1.4 (29.5) |
2.6 (36.7) |
1.6 (34.9) |
−5.4 (22.3) |
−23.4 (−10.1) |
−36.6 (−33.9) |
−43.9 (−47.0) |
−46.8 (−52.2) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 41 (1.6) |
34 (1.3) |
33 (1.3) |
30 (1.2) |
41 (1.6) |
63 (2.5) |
67 (2.6) |
59 (2.3) |
52 (2.0) |
53 (2.1) |
46 (1.8) |
43 (1.7) |
562 (22.1) |
Số ngày mưa trung bình | 3 | 2 | 4 | 11 | 15 | 18 | 16 | 16 | 18 | 17 | 10 | 5 | 135 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 26 | 22 | 16 | 6 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 7 | 20 | 24 | 123 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 84 | 80 | 76 | 67 | 58 | 65 | 68 | 70 | 75 | 80 | 85 | 84 | 74 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 49 | 89 | 150 | 205 | 282 | 293 | 291 | 254 | 160 | 84 | 41 | 33 | 1.931 |
Nguồn 1: Pogoda.ru.net[9] | |||||||||||||
Nguồn 2: NOAA (nắng, 1961–1990)[10] |
Năm | Dân số |
---|---|
1550 | 50,000 |
1557 | 7,000 |
1800 | 40,000 |
1830 | 43,900 |
1839 | 51,600 |
1859 | 60,600 |
1862 | 63,100 |
1883 | 140,000 |
1897 | 130,000 |
1917 | 206,600 |
1926 | 179,000 |
1939 | 398,000 |
1959 | 667,000 |
1979 | 989,000 |
1989 | 1.094.400 |
1997 | 1.076.000 |
2000 | 1.089.500 |
2002 | 1.105.289 (điều tra dân số) |
2008 | 1.120.200 |
2009 | 1.130.717 |
2010 | 1.136.566 |
Kazan được chia làm 7 quận:
Có hơn 40 khách sạn trong thành phố, gồm có:
|
|
|quotes=
(trợ giúp)Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.