Tầng Tithon trong niên đại địa chất là kỳ cuối của thế Jura muộn, và trong thời địa tầng học thì nó là bậc trên của thống Jura trên. Kỳ Tithon tồn tại từ ~ 152.1 Ma đến 145 Ma (Ma: Megaannum, triệu năm trước).
Hệ/ Kỷ |
Thống/ Thế |
Tầng/ Kỳ |
Niên đại (Ma) | |
---|---|---|---|---|
Phấn Trắng | Hạ/Sớm | Berrias | trẻ/muộn hơn | |
Jura | Thượng /Muộn |
Tithon | ~145.0 | 152.1 |
Kimmeridge | 152.1 | 157.3 | ||
Oxford | 157.3 | 163.5 | ||
Trung/Giữa | Callove | 163.5 | 166.1 | |
Bathon | 166.1 | 168.3 | ||
Bajocy | 168.3 | 170.3 | ||
Aalen | 170.3 | 174.1 | ||
Hạ/Sớm | Toarc | 174.1 | 182.7 | |
Pliensbach | 182.7 | 190.8 | ||
Sinemur | 190.8 | 199.3 | ||
Hettange | 199.3 | 201.3 | ||
Trias | Thượng /Muộn |
Rhaetia | cổ/sớm hơn | |
Phân chia Kỷ Jura theo ICS năm 2020.[1] |
Kỳ Tithon kế tục kỳ Kimmeridge của thế Jura sớm, và tiếp sau là kỳ Berrias thế Creta sớm.[2]
Một số văn liệu còn dịch là kỳ Tithoni hay Tithonia.
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikiwand in your browser!
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.