tiền đạo bóng đá người Tây Ban Nha From Wikipedia, the free encyclopedia
Jesé Rodríguez Ruiz (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [xeˈse roˈðɾiɣeθ ˈrwiθ]; sinh ngày 26 tháng 2 năm 1993), còn gọi là Jesé Rodríguez hay đơn giản là Jesé, là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha, chơi ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Las Palmas.
Jesé trong màu áo U-19 Tây Ban Nha năm 2012 | |||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Jesé Rodríguez Ruiz[1] | ||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 26 tháng 2, 1993 [2] | ||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Las Palmas, Gran Canaria, Tây Ban Nha[2] | ||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,78 m (5 ft 10 in)[2] | ||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo | ||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Las Palmas | ||||||||||||||||||||||
Số áo | 42 | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||
2003–2005 | El Pilar | ||||||||||||||||||||||
2005–2007 | Huracán | ||||||||||||||||||||||
2007–2011 | Real Madrid | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2011–2013 | Real Madrid B | 80 | (32) | ||||||||||||||||||||
2011–2016 | Real Madrid | 63 | (13) | ||||||||||||||||||||
2016– | Paris Saint-Germain | 9 | (1) | ||||||||||||||||||||
2017 | → Las Palmas (mượn) | 16 | (3) | ||||||||||||||||||||
2017–2018 | → Stoke City (mượn) | 13 | (1) | ||||||||||||||||||||
2019 | → Betis (mượn) | 14 | (2) | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2009 | U-16 Tây Ban Nha | 3 | (1) | ||||||||||||||||||||
2010 | U-17 Tây Ban Nha | 7 | (1) | ||||||||||||||||||||
2011 | U-18 Tây Ban Nha | 2 | (1) | ||||||||||||||||||||
2010–2012 | U-19 Tây Ban Nha | 11 | (6) | ||||||||||||||||||||
2013 | U-20 Tây Ban Nha | 8 | (5) | ||||||||||||||||||||
2013–2014 | U-21 Tây Ban Nha | 5 | (2) | ||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 5 năm 2019 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 9 tháng 10 năm 2016 |
Xuất thân từ lò đào tạo của Real Madrid, Jesé đá chuyên nghiệp lần đầu năm 2011 và có 94 lần ra sân, ghi 18 bàn. Trong thời gian ở Madrid, sự nghiệp của anh bị gián đoạn bởi chấn thương đầu gối nghiêm trọng năm 2014. Anh giành 2 chức vô địch Champions League, cũng như vô địch La Liga, giải vô địch thế giới các câu lạc bộ, Cúp Nhà vua Tây Ban Nha. Jesé rời Real Madrid năm 2016 để gia nhập Paris Saint-Germain với phí chuyển nhượng 25 triệu euro, sau đó trở về Tây Ban Nha gia nhập Las Palmas theo dạng cho mượn với thời hạn 6 tháng cuối mùa giải. Jesé sau đó thi đấu tại Premier League cho Stoke City theo dạng cho mượn vào mùa 2017–18 và sau đó Betis nửa sau mùa La Liga 2018–19
Ở sự nghiệp quốc, Jesé ra sân 36 lần ở cấp độ trẻ từ U-16 đến U-21 Tây Ban Nha, ghi 16 bàn. Anh vô địch giải vô địch U-19 châu Âu năm 2012 và giành chiếc giày vàng của giải đấu cho cầu thủ ghi nhiều bàn nhất.[3]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Vô địch quốc gia | Cúp quốc gia[lower-alpha 1] | Cúp liên đoàn[lower-alpha 2] | Cúp châu Âu | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Số bàn | Số trận | Số bàn | Số trận | Số bàn | Số trận | Số bàn | Số trận | Số bàn | Số trận | Số bàn | ||
Real Madrid Castilla | 2010–11 | Segunda División B | 3 | 0 | — | — | — | — | 3 | 0 | ||||
2011–12 | Segunda División B | 39 | 10 | — | — | — | — | 39 | 10 | |||||
2012–13 | Segunda División | 38 | 22 | — | — | — | — | 38 | 22 | |||||
Tổng cộng | 80 | 32 | — | — | — | — | 80 | 32 | ||||||
Real Madrid | 2011–12 | La Liga | 1 | 0 | 1 | 0 | — | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | |
2013–14 | La Liga | 18 | 5 | 8 | 3 | — | 5[lower-alpha 3] | 0 | 0 | 0 | 31 | 8 | ||
2014–15 | La Liga | 16 | 3 | 3 | 1 | — | 3[lower-alpha 3] | 0 | 1[lower-alpha 4] | 0 | 23 | 4 | ||
2015–16 | La Liga | 28 | 5 | 1 | 0 | — | 9[lower-alpha 3] | 1 | — | 38 | 6 | |||
Tổng cộng | 63 | 13 | 13 | 4 | — | 17 | 1 | 1 | 0 | 94 | 18 | |||
Paris Saint-Germain | 2016–17 | Ligue 1 | 9 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 4[lower-alpha 3] | 0 | 0 | 0 | 14 | 2 |
2018–19 | Ligue 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | |
Tổng cộng | 9 | 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 4 | 0 | 0 | 0 | 15 | 2 | ||
Las Palmas (mượn) | 2016–17 | La Liga | 16 | 3 | 0 | 0 | — | — | — | 16 | 3 | |||
Stoke City (mượn) | 2017–18 | Premier League | 13 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | — | 13 | 1 | ||
Betis (mượn) | 2018–19 | La Liga | 14 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 2[lower-alpha 5] | 0 | 0 | 0 | 18 | 2 |
Tổng cộng sự nghiệp | 195 | 52 | 16 | 4 | 1 | 1 | 23 | 1 | 1 | 0 | 236 | 58 |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.