Họ Cá khế (danh pháp khoa học : Carangidae ) là một họ cá đại dương , theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes), nhưng gần đây được cho là xếp trong bộ Cá khế (Carangiformes) của nhóm Carangimorphariae (= Carangimorpha/Carangaria)[1] . Họ cá này sinh sống ở Ấn Độ Dương , Đại Tây Dương và Thái Bình Dương . Một số ví dụ về họ Cá khế là các loài như cá nục, cá thu, cá cam, cá khế và cá sòng. Đa số loài trong họ Cá khế là loài ăn thịt với tốc độ di chuyển nhanh. Chúng săn mồi ở vùng nước phía trên các rạn san hô và ngoài biển khơi; một số loài đào đất ở đáy biển để tìm động vật không xương sống.
Thông tin Nhanh Phân loại khoa học, Giới (regnum) ...
Đóng
Cá cam (Seriola dumerili ) là loài lớn nhất trong họ Cá khế và có thể dài tới 2 m. Đa phần các thành viên của họ này đạt chiều dài tối đa là 25–100 cm.
Họ Cá khế bao gồm nhiều loài cá có giá trị về mặt thương mại và giải trí, ví dụ cá sòng Thái Bình Dương , Trachurus symmetricus và các loài thuộc chi Trachurus .
Nhiều chi để lại khá nhiều mẫu vật hoá thạch, cụ thể là Caranx và Seriola (kỷ Paleogen sớm; tầng Thanet muộn), thông qua các mẫu vật còn nguyên vẹn/không nguyên vẹn hoặc các mảnh xương. Một số chi đã tuyệt chủng là Archaeus , Pseudovomer và Eastmanalepes .
Người ta đã nhận diện được khoảng 148 loài còn tồn tại thuộc 31 chi:[2]
Chi Alectis
Chi Alepes
Chi Atropus
Chi Atule (cá ngân )
Chi Campogramma
Campogramma glaycos Lacépède , 1801
Chi Carangoides
Carangoides armatus Rüppell, 1830
Carangoides bajad Forsskål, 1775
Carangoides chrysophrys Cuvier, 1833
Carangoides ciliarius Rüppell, 1830
Carangoides coeruleopinnatus Rüppell, 1830
Carangoides dinema Bleeker , 1851
Carangoides equula Temminck & Schlegel , 1844
Carangoides ferdau Forsskål, 1775
Carangoides fulvoguttatus Forsskål, 1775
Carangoides gymnostethus Cuvier, 1833)
Carangoides hedlandensis Whitley, 1934
Carangoides humerosus McCulloch, 1915
Carangoides malabaricus Bloch & Schneider, 1801
Carangoides oblongus Cuvier, 1833
Carangoides otrynter Jordan & Gilbert, 1883
Carangoides plagiotaenia Bleeker, 1857
Carangoides praeustus Anonymous [Bennett], 1830
Carangoides talamparoides Bleeker, 1852
Chi Caranx
Caranx bartholomaei Cuvier, 1833
Caranx bucculentus Alleyne & Macleay, 1877
Caranx caballus Günther , 1868Caranx ignobilis , loài lớn nhất trong chi
Caranx caninus Günther , 1867
Caranx crysos Mitchill, 1815
Caranx fischeri Smith-Vaniz & Carpenter, 2007
Caranx heberi Bennett, 1830
Caranx hippos Linnaeus , 1766
Caranx ignobilis Forsskål , 1775
Caranx latus Agassiz , 1831
Caranx lugubris Poey , 1860
Caranx melampygus Cuvier , 1833
Caranx papuensis Alleyne & Macleay, 1877
Caranx rhonchus Geoffroy Saint-Hilaire, 1817
Caranx ruber (Bloch, 1793)
Caranx senegallus Cuvier, 1833
Caranx sexfasciatus Quoy & Gaimard , 1825
Caranx tille Cuvier, 1833
Caranx vinctus Jordan & Gilbert, 1882
Chi Chloroscombrus
Chloroscombrus chrysurus Linnaeus, 1766
Chloroscombrus orqueta Jordan & Gilbert, 1883
Chi Decapterus (cá nục )
Decapterus akaadsi Abe, 1958
Decapterus koheru Hector, 1875
Decapterus kurroides Bleeker, 1855
Decapterus macarellus Cuvier, 1833)
Decapterus macrosoma Bleeker, 1851 - Cá nục chuối
Decapterus maruadsi Temminck & Schlegel , 1843
Decapterus muroadsi Temminck & Schlegel, 1844
Decapterus punctatus Cuvier, 1829
Decapterus russelli Rüppell, 1830 - Cá nục gai .Decapterus russelli
Decapterus smithvanizi Kimura, Katahira & Kuriiwa, 2013
Decapterus tabl Berry, 1968
Chi Elagatis
Chi Ferdauia
Ferdauia orthogrammus (Jordan & Gilbert, 1882)
Chi Gnathanodon
Gnathanodon speciosus
Gnathanodon speciosus
Chi Hemicaranx
Hemicaranx amblyrhynchus Cuvier, 1833
Hemicaranx bicolor Günther, 1860
Hemicaranx leucurus Günther, 1864
Hemicaranx zelotes Gilbert, 1898
Chi Lichia
Lichia amia Linnaeus, 1758
Chi Megalaspis
Chi Naucrates
Chi Oligoplites
Oligoplites altus Günther, 1868
Oligoplites palometa Cuvier, 1832)
Oligoplites refulgens Gilbert & Starks, 1904
Oligoplites saliens Bloch, 1793)
Oligoplites saurus Bloch & Schneider, 1801
Chi Pantolabus
Pantolabus radiatus Macleay, 1881
Chi Parastromateus
Chi Parona
Parona signata Jenyns, 1841
Chi Pseudocaranx
Pseudocaranx chilensis Guichenot, 1848
Pseudocaranx dentex Bloch & Schneider, 1801)
Pseudocaranx dinjerra Smith-Vaniz & Jelks, 2006 [3]
Pseudocaranx wrighti Whitley, 1931
Chi Scomberoides
Chi Selar
Chi Selaroides
Selene vomer
Chi Selene
Selene brevoortii (T. N. Gill , 1863)
Selene brownii Cuvier, 1816
Selene dorsalis Gill , 1863
Selene orstedii Lütken, 1880
Selene peruviana Guichenot, 1866)
Selene setapinnis Mitchill, 1815
Selene spixii Castelnau , 1855
Selene vomer Linnaeus, 1758
Cá cam (Seriola dumerili )
Chi Seriola
Chi Seriolina
Chi Trachinotus
Trachinotus africanus Delsman, 1941
Trachinotus anak Ogilby , 1909
Trachinotus baillonii Lacépède, 1801
Trachinotus blochii Lacépède, 1801
Trachinotus botla Shaw, 1803
Trachinotus carolinus Linnaeus, 1766
Trachinotus cayennensis Cuvier, 1832
Trachinotus coppingeri Günther, 1884
Trachinotus falcatus Linnaeus, 1758)
Trachinotus goodei Jordan & Evermann, 1896
Trachinotus goreensis Cuvier, 1833
Trachinotus kennedyi Steindachner, 1876
Trachinotus macrospilus Smith-Vaniz & Walsh, 2019
Trachinotus marginatus Gill , 1863
Trachinotus maxillosus Cuvier, 1832
Trachinotus mookalee Cuvier, 1832
Trachinotus ovatus Linnaeus, 1758)
Trachinotus paitensis Cuvier, 1832
Trachinotus rhodopus Gill, 1863)
Trachinotus stilbe Jordan & McGregor, 1899
Trachinotus teraia Cuvier, 1832
Chi Trachurus
Trachurus capensis Castelnau, 1861 .
Trachurus declivis Jenyns, 1841 .
Trachurus delagoa Nekrasov, 1970 .
Trachurus indicus Cuvier, 1833)
Trachurus japonicus Temminck & Schlegel, 1844) : Cá sòng Nhật Bản
Trachurus japonicus
Trachurus lathami Nichols, 1920
Trachurus longimanus Norman, 1935
Trachurus mediterraneus Steindachner, 1868
Trachurus murphyi Nichols, 1920
Trachurus novaezelandiae Richardson , 1843
Trachurus picturatus Bowdich, 1825
Trachurus symmetricus Ayres , 1855
Trachurus trachurus Linnaeus, 1758
Trachurus trecae Cadenat, 1950
Chi Ulua
Ulua aurochs Ogilby , 1915
Ulua mentalis Cuvier, 1833) : Cá khế lược mang dài
Chi Uraspis
Uraspis helvola Forster , 1801
Uraspis secunda Poey, 1860
Uraspis uraspis Günther, 1860 : Cá hiếu
Ricardo Betancur-R., Richard E. Broughton, Edward O. Wiley, Kent Carpenter, J. Andrés López, Chenhong Li, Nancy I. Holcroft, Dahiana Arcila, Millicent Sanciangco, James C Cureton II, Feifei Zhang, Thaddaeus Buser, Matthew A. Campbell, Jesus A Ballesteros, Adela Roa-Varon, Stuart Willis, W. Calvin Borden, Thaine Rowley, Paulette C. Reneau, Daniel J. Hough, Guoqing Lu, Terry Grande, Gloria Arratia, Guillermo Ortí, 2013, The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes, PLOS Currents Tree of Life. 18-04-2013. Ấn bản 1, doi : 10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288
Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2023). "Carangidae" trên FishBase . Phiên bản tháng 4 năm 2023.